Brilinta 90mg hộp 60 viên – Thuốc ngăn ngừa đột quỵ
Xuất xứ: | Thụy Điển |
Quy cách: | Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | AstraZeneca (Anh) |
Hoạt chất: | Tá dược, Ticagrelor |
Thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên là thuốc điều trị các vấn đề liên quan đến huyết áp và tim mạch chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp.
Thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên là gì ?
Thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên là thuốc điều trị các vấn đề liên quan đến huyết áp và tim mạch chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp.
Thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên gồm thành phần gì?
– Hoạt chất: Ticagrelor 90mg.
– Tá dược: Viên nhân: Manitol (E421), dibasic calci phosphat, magnesi stearat (E470b), natri starch glycolat, hydroxypropylcellulose (E463). Lớp bao phim: Talc, titan dioxyd (E171), sát oxyd vàng (E172), polyethylen glycol 400, hypromellose (E464).
Công dụng của thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
BRILINTA, dùng đồng thời với acid acetylsalicylic (ASA), được chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp (đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim không có ST chênh lên [non ST elevation Myocardial Infarction – NSTEMI], hoặc nhồi máu cơ tim có ST chênh lên [ST elevation Myocardial Infarction – STEMI]; gồm bệnh nhân được điều trị nội khoa, và bệnh nhân được can thiệp mạch vành qua da (percutaneous coronary intervention – PCI) hoặc phẫu thuật bắc cầu mạch vành (coronary artery by-pass grafting – CABG).
Sản phẩm có cùng công dụng
Thuốc Pisup 100 Mg/Ml – Điều trị đột quỵ, tai biến
Thuốc Nattokan- Hỗ trợ phòng ngừa tai biến, đột quỵ hiệu quả
Liều dùng của thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
– Nên khởi đầu điều trị với chỉ một liều nạp 180mg BRILINTA (hai viên 90mg) và sau đó duy trì với liều 90mg 2 lần mỗi ngày.
– Bệnh nhân dùng BRILINTA cũng nên uống ASA hằng ngày, trừ khi có chống chỉ định cụ thể. Sau một liều khởi đầu với ASA, nên dùng BRILINTA với liều duy trì 75 – 100mg ASA.
– Khuyến cáo điều trị lên đến 12 tháng trừ khi có chỉ định lâm sàng ngưng dùng BRILINTA. Kinh nghiệm điều trị sau 12 tháng còn giới hạn.
– Ở bệnh nhân bị Hội Chứng Mạch Vành cấp, việc ngừng sớm bất kỳ liệu pháp chống kết tập tiểu cầu nào, kể cả BRILINTA, có thể gây tăng nguy cơ tử vong tim mạch, hoặc nhồi máu cơ tim do bệnh lý tiềm ẩn của bệnh nhân. Do đó, nên tránh ngưng điều trị sớm.
– Nên tránh quên dùng thuốc khi điều trị. Bệnh nhân quên 1 liều BRILINTA nên dùng chỉ 1 viên 90mg (liều kế tiếp) vào đúng giờ thông lệ.
– Bệnh nhân đã được điều trị với clopidogrel có thể chuyển thẳng sang dùng BRILINTA nếu cần thiết. Chuyển từ prasugrel sang dùng BRILINTA chưa được nghiên cứu.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận. Chưa có thông tin liên quan đến điều trị cho bệnh nhân lọc thận nhân tạo và vì vậy không khuyến cáo dùng ticagrelor ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan: Ticagrelor chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nặng, vì vậy, chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Dữ liệu nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan trung bình còn hạn chế. Không khuyến khích điều chỉnh liều nhưng cần thận trọng khi sử dụng ticagrelor ở bệnh nhân suy gan trung binh. Không cần điều chỉnh liều trên bệnh nhân suy gan nhẹ.
Trẻ em: chưa xác định được tính an toàn và hiệu quả của ticagrelor ở trẻ em dưới 18 tuổi trong chỉ định đã được phê duyệt ở người lớn. Hiện chưa có dữ liệu.
Cách dùng: Dùng đường uống.
– BRILINTA có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn.
– Đối với bệnh nhân không thể nuốt nguyên viên thuốc, có thể nghiền viên BRILINTA (1 viên 90mg và 2 viên 90mg) thành bột mịn và phân tán trong nửa ly nước và uống ngay lập tức. Tráng ly bằng nửa ly nước và uống hết. Hỗn dịch cũng có thể được dùng qua ống thông dạ dày (loại CH8 hay lớn hơn). Điều quan trọng là phải tráng ống thông dạ dày với nước sau khi đã dùng hỗn dịch thuốc.
Tác dụng phụ của thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
Bên cạnh các tác dụng của thuốc, người bệnh khi điều trị bằng thuốc Brilinta 90mg cũng có thể gặp phải một số tác dụng không mong muốn như:
Trên hệ TKTW: Choáng váng, ngất, đau đầu, chóng mặt.
Trên hệ tiêu hóa: Xuất huyết, nôn, táo bón/ỉa chảy, khó tiêu.
Trên da: Ngứa, phát ban, chảy máu dưới da/trong da.
Tim mạch: Hạ huyết áp.
Trong trường hợp bệnh nhân gặp phải các tác dụng không mong muốn như trên hay bất kì biểu hiện nào nghi ngờ là do dùng thuốc thì nên báo ngay cho bác sĩ điều trị hoặc dược sĩ tư vấn để được tư vấn và xử trí kịp thời, chính xác.
Cách bảo quản thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Lưu ý khi dùng thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
Lưu ý và thận trọng
Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân có xu hướng bị chảy máu (do phẫu thuật/chấn thương, đang hoặc vừa chảy máu đường tiêu hóa, rối loạn đông máu…); bệnh nhân có tiền sử đột quỵ do thiếu máu cục bộ.
Cân nhắc khi điều trị bằng thuốc cho phụ nữ có thai và đang cho con bú; bệnh nhân bị bệnh thân do acid uric.
Chú ý ngưng sử dụng thuốc Brilinta 90mg 1 tuần trước khi phẫu thuật.
Thận trọng khi điều trị bằng thuốc cho bệnh nhân suy thận vừa/nặng; suy gan nhẹ và vừa; bệnh nhân bị block nhĩ thất độ 2 – 3 hoặc bị ngất liên quan nhịp tim chậm; hội chứng suy nút xoang không đặt được máy tạo nhịp…
Để xa tầm với trẻ em tránh trường hợp chúng có thể nghịch và vô tình uống phải.
Trong quá trình điều trị, bệnh nhân không tự ý dừng thuốc mà phải tham khảo ý kiến của bác sĩ điều trị trước khi quyết định.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chưa có nghiên cứu cụ thể về tác dụng có hại của thuốc Brilinta 90mg khi sử dụng trên phụ nữ có thai, nhưng đã có nghiên cứu trên động vật cho thấy độc tính của thuốc với động vật đang mang thai. Vì vây, không sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai.
Ticagrelor bài tiết qua đường sữa mẹ có thể gây những nguy cơ đối với trẻ. Vì vậy nếu dùng thuốc nên ngừng cho con bú hoặc tránh dùng thuốc trong thời gian cho con bú, cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị cho người mẹ và lợi ích cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Khi sử dụng quá liều khuyến cáo thuốc Brilinta có thể xuất hiện tình trạng khó thở, ngừng thất, cần nên đén ngay cơ sở y tế gần nhất hoặc gọi cấp cứu 115.
Quy cách đóng gói của thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.
Nơi sản xuất thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên
AstraZeneca (Anh)
Địa chỉ mua thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên uy tín, chất lượng
Thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh
- Địa chỉ: 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hoặc mua hàng online thông qua website : Nhathuocthucanh.com. Để nhận được tư vấn trực tiếp từ dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc gọi số máy trực tiếp: 0988828002
Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!
Quy cách
Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên.Xuất xứ: | Thụy Điển |
Quy cách: | Hộp 6 vỉ, mỗi vỉ 10 viên. |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | AstraZeneca (Anh) |
Hoạt chất: | Tá dược, Ticagrelor |
Thuốc Brilinta 90mg hộp 60 viên là thuốc điều trị các vấn đề liên quan đến huyết áp và tim mạch chỉ định để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn bị Hội chứng mạch vành cấp.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.