CANPAXEL 100MG – THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HIỆU QUẢ
Xuất xứ: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp gồm 1 lọ 16,7ml dung dịch tiêm |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 - VIỆT NAM |
Hoạt chất: | Paclitaxel |
Quy cách : Hộp gồm 1 lọ 16,7ml dung dịch tiêm
Thuốc Canpaxel 100mg Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
Thuốc Canpaxel 100mg là thuốc gì ?
Thuốc Canpaxel 100mg thuộc danh mục Thuốc Trị Ung Thư, Bướu được biết đến với công dụng: Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
Ngoài ra để nắm rõ hơn về thông tin, tác dụng, chỉ định và những tác dụng phụ không mong muốn của các thuốc mà quý khách hàng sử dụng. Nhà thuốc Thục Anh xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về thuốc cũng như Danh mục Thuốc chung qua bài viết sau đây:
Thành phần của thuốc Canpaxel 100mg
- Paclitaxel ………………………………………………….100mg
Và các tá dược vừa đủ trong một lọ dung dịch 16.7ml.
- Dạng bào chế : Dung dịch tiêm
Công dụng của thuốc Canpaxel 100mg
- Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
- Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn. Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.
- Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.
Quý khách có thể tham khảo thêm sản phẩm tương tự : CANPAXEL 30MG – THUỐC ĐIỀU TRỊ UNG THƯ HIỆU QUẢ
Liều dùng của thuốc Canpaxel 100mg
Cần dùng: 12 giờ & 6 giờ trước đợt điều trị: dexamethasone 20 mg, uống hay tiêm IV; 30-60 phút trước đợt điều trị: tiêm IV cimetidine 300 mg hay ranitidine 50 mg & diphenhydramine 50 mg.
Trong điều trị: tiêm Paclitaxel 135-175 mg/m2, truyền IV trong 3 giờ hay 24 giờ, trong 3 tuần. Không nên lặp lại liều khi bạch cầu < 1500/mm3, tiểu cầu < 100000/mm3.
Liều dùng:
Mức độ đáp ứng với liệu pháp điều trị sử dụng paclitaxel phụ thuộc vào tính chất khối u, thể tích khối u và sự gia tăng mức độ chịu đựng với hóa trị liệu có chứa platin trước đó.
Việc điều trị phải được tiến hành bởi thầy thuốc có kinh nghiệm về hóa trị liệu chống ung thư.
Điều trị trước khi sử dụng paclitaxel
- Trước khi tiêm truyền paclitaxel, sử dụng dexamethason, liều 20 mg đường uống (trước 12 giờ và 6 giờ) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (14 giờ và 7 giờ). Trong trường hợp bệnh nhân bị HIV, có thể giảm liều uống dexamethason đến 10 mg. Khuyến cáo sử dụng diphenhydramin (50 mg tiêm tĩnh mạch, 30 – 60 phút trước khi dùng thuốc) và cimetidin, famotidin, ranitidin.
Ung thư buồng trứng:
- Phác đồ lựa chọn hàng đầu để điều trị ung thư biểu mô buồng trứng tiến triển
Khi phối hợp cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư buồng trứng tiến triển, có 2 phác đồ có paclitaxel được khuyến cáo. Cần quan tâm đến độc tính khi chọn phác đồ thích hợp cho bệnh nhân. Một phác đồ dùng paclitaxel 175 mg/m2 (diện tích cơ thể) truyền tĩnh mạch 3 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/ m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. - Phác đồ lựa chọn hàng hai hoặc điều trị kế tiếp đối với ung thư buồng trứng tiến triển
Dùng đơn trị liệu ở bệnh nhân ung thư buồng trứng di căn không đáp ứng với pháp đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, phác đồ khuyên dùng paclitaxel là 135 hoặc 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ và cách 3 tuần nhắc lại nếu dung nạp được. Liều tối ưu của paclitaxel chưa xác định được đối với quần thể bệnh nhân này.
Ung thư vú:
- Điều trị hỗ trợ ung thư vú có hạch
Dùng paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một đợt, dùng 4 đợt, sau khi đã hoàn tất dùng doxorubicin trong phác đồ phối hợp. Đã thử nghiệm trên rất nhiều bệnh nhân dùng 4 đợt doxorubicin và cyclophosphamid, sau đó điều trị bổ trợ bằng paclitaxel.
Pháp đồ lựa chọn hàng hai điều trị ung thư vú tiến triển - Đối với ung thư vú di căn đã trơ với dùng hóa trị liệu hoặc ung thư vú tái phát trong vòng 6 tháng sau khi điều trị hỗ trợ, dùng paclitaxel thông thường 175mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 3 tuần một lần.
Ung thư phổi không tế bào nhỏ:
- Khi dùng phối hợp với cisplatin để điều trị khởi đầu ung thư phổi không tế bào nhỏ ở bệnh nhân không có chỉ định phẫu thuật hoặc xạ trị, phác đồ khuyến cáo là paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 24 giờ, sau đó truyền tĩnh mạch cisplatin 75 mg/m2, cách 3 tuần một đợt. Một phác đồ khác, paclitaxel 175 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, sau đó truyền cisplatin 80 mg/m2, cách 3 tuần một đợt cũng đã được dùng cho bệnh nhân bị ung thư phổi không tế bào nhỏ.
Sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS
- Đối với bệnh nhân nhiễm HIV tiến triển, chỉ được bắt đầu dùng paclitaxel nếu bạch cầu trung tính ít nhất là 1 000/mm3.
- Đối với bệnh nhân bị sarcom Kaposi có liên quan đến AIDS không đáp ứng với phác đồ lựa chọn hàng đầu hoặc hóa trị liệu kế tiếp, có hai phác đồ với paclitaxel được khuyến cáo. Một phác đồ dùng paclitaxel 135 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ cách 3 tuần 1 lần. Một phác đồ khác dùng paclitaxel 100 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, cách 2 tuần một lần. Các phác đồ này có mức liều là 45 và 50 mg/m2 mỗi tuần. Trong các nghiên cứu giai đoạn II, thấy phác đồ liều cao có độc tính lớn hơn, và bệnh nhân có tình trạng kém ở phác đồ dùng paclitaxel 100 mg/m2, cách 2 tuần một lần.
- Mức liều của paclitaxel có thể giảm trong trường hợp bệnh nhân bị suy gan.
- Ở người bệnh có số lượng bạch cầu hạt bị giảm nặng (dưới 0,5 x 109/lít) (500/mm3) trong quá trình điều trị dài bằng paclitaxel thì nên giảm 20% liều dùng. Đợt điều trị nhắc lại paclitaxel chỉ tiến hành khi số lượng bạch cầu hạt ≥ 1.500 tế bào/mm3 và số lượng tiểu cầu ≥ 100.000 tế bào /mm3. Với bệnh nhân bị nhiễm HIV, chu kỳ sử dụng paclitaxel chỉ nhắc lại khi số lượng bạch cầu hạt đạt ít nhất 1 000/mm3.
Cách dùng:
- Pha thuốc Canpaxel 100 với nồng độ khoảng 0,3 – 1,2 mg/ml bằng các dung dịch đẳng trương như dung dịch NaCl 0.9%, Glucose 5%, dung dịch Ringer,… trong điều kiện vô khuẩn và truyền tĩnh mạch chậm.
Bảo quản thuốc Canpaxel 100mg
- Nơi khô ráo, thoáng mát
- Tránh ánh sáng trực tiếp
- Nhiệt độ không quá 30 độ C
Lưu ý khi sử dụng thuốc Canpaxel 100mg
- Không dùng cho người bệnh quá mẫn với paclitaxel hay với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm, đặc biệt là quá mẫn với dầu Cremophor EL. Chú ý là người bệnh thường quá mẫn không ít thì nhiều với dầu Cremophor EL.
- Không dùng cho người bệnh có số lượng bạch cầu trung tính < 1500/mm3 (1,5 x 109/lít) hoặc có biểu hiện rõ bệnh lý thần kinh vận động.
- Người mang thai hay đang cho con bú.
- Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì thiếu dữ liệu về an toàn và hiệu quả cho các đối tượng này.
- Thận trọng khi dùng cho các đối tượng có mắc kèm các bệnh lý về gan, thận.
- Thận trọng khi dùng cho người lái xe hay vận hành máy móc vì có thể gây ra tai nạn nghề nghiệp do thuốc gây buồn ngủ ở các đối tượng này.
- Tránh tự ý dùng thuốc hay dùng thuốc quá liều.
- Thuốc được chống chỉ định trên nhóm đối tượng này
Tác dụng phụ của thuốc Canpaxel 100mg
- Thuốc Canpaxel 100 có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn cho người sử dụng, mức độ nghiêm trọng của các tác dụng này thường phụ thuộc vào từng phác đồ điều trị.
- Tác dụng phụ thường gặp nhất của người dùng thuốc Canpaxel 100 là rụng tóc, đau nhức cơ, khớp hay suy tuỷ, làm giảm số lượng các tế bào máu gây thiếu máu, rối loạn đông máu và dễ gặp phải những nhiễm trùng.
- Ngoài ra, một số trường hợp gặp phản ứng dị ứng từ mức độ nhẹ đến nặng, thậm chí dẫn. Một số gặp phải các rối loạn trên hệ tim mạch gây chậm nhịp tim, hạ huyết áp,… Bệnh nhân cũng có thể gặp các tác dụng ngoại ý khác trên hệ thần kinh ngoại biên, tiêu hoá, hô hấp,…
- Nếu bạn gặp phải bất kì tác dụng ngoại ý nào kể trên cần ngừng thuốc và thông báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lí
Quy cách đóng gói thuốc Canpaxel 100mg
- Hộp gồm 1 lọ 16,7ml dung dịch tiêm
Nhà sản xuất của thuốc Canpaxel 100mg
- Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 – VIỆT NAM
Địa chỉ mua thuốc Canpaxel 30mg uy tín, chính hãng:
Thuốc Canpaxel 30mg được bán tại hệ thống Nhà thuốc Thục Anh:
- Địa chỉ :276 Lương Thế Vinh_Trung Văn_Nam Từ Liêm_Hà Nội ( Cổng B Bệnh viên y học cổ truyền bộ công an )
- Hoặc mua online thông qua wedsite : Nhathuocthucanh.com Để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc Gọi số máy trực tiếp: 0988.828.002
- Nhà Thuốc Thục Anh Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !
- Cam kết thuốc chính hãng.
- Nguồn gốc rõ ràng.
- Hàng hóa được lưu trữ và bảo quản theo tiêu chuẩn phù hợp với từng loại.
- Đội ngũ dược sĩ đào tạo bài bản, nhiệt tình, giàu kinh nghiệm.
- Sẵm sàng tư vấn, giải đáp thắc mắc của quý khách hàng 24/24.
- Giá thành sản phẩm luôn cạnh tranh.
- Là 1 trong những hệ thống thuốc Online phát triển sớm nhất.
- Dịch vụ chăm sóc khách hàng luôn được ưu tiên hàng đầu.
- Có nhiều chương trình ưu đãi , giảm giá
Quy cách
Hộp gồm 1 lọ 16,7ml dung dịch tiêmXuất xứ: | Việt Nam |
Quy cách: | Hộp gồm 1 lọ 16,7ml dung dịch tiêm |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | Công ty cổ phần dược phẩm Bidiphar 1 - VIỆT NAM |
Hoạt chất: | Paclitaxel |
Quy cách : Hộp gồm 1 lọ 16,7ml dung dịch tiêm
Thuốc Canpaxel 100mg Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.