Gaspemin 40
Gaspemin 40
Thuốc Gaspemin 40 là thuốc gì?

Gaspemin 40 – Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày

Liên hệ

Gaspemin 40 điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn. Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành và các triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi admin
Cập nhật lần cuối: 14/01/2022 07:51 chiều

Thuốc Gaspemin 40 là thuốc gì?

Thuốc Gaspemin 40 là thuốc gì?

Thuốc Gaspemin 40 là thuốc điều trị viêm loét dạ dày

Gaspemin 40thuốc điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn. Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành và các triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.

Thuốc Gaspemin 40 gồm thành phần gì?

  • Esomeprazole magnesi USP tương đương với Esomeprazole 40mg.
  • Tá dược: Lactose (DCL-15), cellulose vi tinh thể (PH 101), dinatri hydrogen phosphat khan, tinh bột biến tính (starch 1500), crospovidon, magnesi stearat, isopropyl Alcohol, dichloromethane, instacoat Sol IC-S-1643 transparent, Instacoat brown A34D00062

Công dụng của thuốc Gaspemin 40

  • Người lớn:
    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
      • Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
    • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori:
      • Điều trị loét dạ dày tá tràng có HP (+).
      • Ngăn ngừa tái phát loét dạ dày tá tràng ở bệnh nhân có HP (+).
    • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAID:
      • Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID.
      • Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison
    • Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch.
  • Thanh thiếu niên 12-18 tuổi:
    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (Gord):
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn.
      • Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản.
    • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori.

Sản phẩm có cùng công dụng

Thuốc Cinezole Kit – Viêm loét dạ dày tá tràng

Antacil – điều trị viêm loét dạ dày – tá tràng

Liều dùng của thuốc Gaspemin 40

  • Người lớn và thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
    • Bệnh trào ngược dạ dày – thực quản:
      • Điều trị viêm thực quản trào ngược ăn mòn: Sử  dụng 40mg esomeprazole/lần/ngày trong 4 tuần. Có thể điều trị thêm 4 tuần cho các bệnh nhân viêm thực quản chưa lành hoặc những người có triệu chứng dai dẳng.
      • Điều trị lâu dài để ngăn ngừa tái phát viêm thực quản đã được chữa lành: 20mg esomeprazole/lần/ngày.
      • Điều trị triệu chứng bệnh trào ngược dạ dày-thực quản: 20mg esomeprazole/lần/ngày ở những bệnh nhân không viêm thực quản. Nếu các triệu chứng vẫn chưa được kiểm soát sau 4 tuần, bệnh nhân cần được kiểm tra thêm. Nếu các triệu chứng đã được giải quyết, triệu chứng sau này có thể được kiểm soát với liều 20mg/lần/ngày.
  • Người lớn:
    • Kết hợp với phác đồ điều trị kháng khuẩn để tiêu diệt Helicobacter pylori: Liều 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycin/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
    • Bệnh nhân cần tiếp tục điều trị với NSAIDs:
      • Điều trị loét dạ dày – tá tràng do NSAID: Liều esomeprazole/lần/ngày, trong 4-8 tuần.
      • Ngăn ngừa loét dạ dày – tá tràng do NSAID ở những bệnh nhân có nguy cơ: 20mg/lần/ngày.
    • Điều trị hội chứng Zollinger-Ellison: Liều ban đầu được khuyến cáo là 40mg esomeprazole/lần x 2 lần/ngày. Liều lượng sau đó có thể được điều chỉnh tùy thuộc bệnh lý của bệnh nhân. Dựa trên các dữ liệu lâm sàng đã có, đa số bệnh nhân có thể được kiểm soát khi sử dụng liều lượng giữa 80-160mg esomeprazole hàng ngày. Với liều trên 80mg/ngày, liều dùng nên được chia 2 lần/ngày.
    • Điều trị dự phòng tái phát xuất huyết ở những bệnh nhân viêm loét dạ dày-tá tràng sau khi dùng Esomeprazole tiêm truyền tĩnh mạch: 40mg/lần/ngày trong 4 tuần.
  • Thanh thiếu niên trên 12 tuổi:
    • Điều trị loét tá tràng do Helicobacter pylori:
      • Trẻ từ 30-40kg: Sử dụng 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 750mg amoxicillin/lần và 7.5mg clarithromycon/kg trọng lượng/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
      • Trẻ > 40kg: 20mg esomeprazole/lần, kết hợp với 1g amoxicillin/lần và 500mg clarithromycon/lần, tất cả dùng 2 lần/ngày, trong 7 ngày.
  • Trẻ dưới 12 tuổi: Không sử dụng.
  • Bệnh nhân suy thận, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

Tác dụng phụ của thuốc Gaspemin 40

  • Thường gặp:
    • Rối loạn hệ thần kinh: Nhức đầu.
    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, buồn nôn/nôn.
  • Ít gặp:
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại vi.
    • Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, buồn ngủ.
    • Rối loạn thính giác: Nghe kém, ù tai.
    • Rối loạn tiêu hóa: Khô miệng.
    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan.
    • Da và các rối loạn mô dưới da: Viêm da, ngứa, phát ban, nổi mề đay.
    • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương: Gãy xương hông, cổ tay hoặc cột sống.

Cách bảo quản thuốc Gaspemin 40

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Lưu ý khi dùng thuốc Gaspemin 40

  • Người cao tuổi, có thai/cho con bú. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời atazanavir.

Quy cách đóng gói của thuốc Gaspemin 40

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Nơi sản xuất thuốc Gaspemin 40

ACME Formulation (P) Ltd – ẤN ĐỘ

Địa chỉ mua thuốc Gaspemin 40 uy tín, chất lượng

Thuốc Gaspemin 40 được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh

Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Gaspemin 40 – Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *