Hemopoly
Hemopoly
Thuốc Hemopoly là gì?

Thuốc Hemopoly – Điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Liên hệ
Xuất xứ:Hàn Quốc 
Quy cách:Hộp 20 ống * 5ml
Mã sản phẩm:CP488
Thương hiệu:
Hoạt chất:

Thuốc Hemopoly Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi admin
Cập nhật lần cuối: 06/01/2022 01:08 chiều

Thuốc Hemopoly là gì?

Thuốc Hemopoly – Điều trị thiếu máu do thiếu sắt

Thuốc Hemopoly là gì?

Thuốc Hemopoly

Ngoài ra để nắm rõ hơn về thông tin, tác dụng, chỉ định và những tác dụng phụ không mong muốn của các thuốc mà quý khách hàng sử dụng. Nhà thuốc Thục Anh xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về thuốc cũng như Danh mục Thuốc chung qua bài viết sau đây:

Thành phần của Thuốc Hemopoly

  • Dược chất chính: Ferric hydroxide polymaltose complex 178,5mg (tương đương với Fe(III) 50mg)
  • Loại thuốc: Điều trị thiếu sắt
  • Dạng thuốc, hàm lượng: Dung dịch uống, 5ml

Công dụng của Thuốc Hemopoly

  • Phòng và điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt như: Sau cắt dạ dày, hội chứng suy dinh dưỡng và mang thai

>>> Sản phẩm có cùng công dụng:   MEZAFULIC – THUỐC ĐIỀU TRỊ VÀ DỰ PHÒNG THIẾU SẮT 

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng Thuốc Hemopoly

  • Liều sau đây tính theo sắt nguyên tố (đường uống):
  • Người lớn:
    • Bổ sung chế độ ăn: Nam: 10mg sắt nguyên tố/ngày; Nữ (19 – 51 tuổi): 15mg sắt nguyên tố/ ngày.
    • Ðiều trị: 2 – 3mg sắt nguyên tố/kg/ngày chia làm 2 – 3 lần. Sau khi lượng hemoglobin trở lại bình thường, tiếp tục điều trị trong 3 – 6 tháng.
  • Trẻ em:
    • Bổ sung chế độ ăn: Trẻ em dưới 12 tháng tuổi: 6mg sắt nguyên tố/ngày; 1 – 10 tuổi: 10mg sắt nguyên tố/ngày; 11 – 18 tuổi: 15mg sắt nguyên tố/ngày (Nữ); 12mg sắt nguyên tố/ ngày (Nam).
    • Ðiều trị: Trẻ nhỏ: 10 – 25mg, chia làm 3 – 4 lần/ngày; 6 tháng – 2 tuổi: Uống tới 6mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần; 2 – 12 tuổi: 3mg/kg/ngày, chia làm 3 – 4 lần.
  • Người cao tuổi:
    • Giống liều của người lớn, trừ nữ lớn hơn 51 tuổi: 10mg sắt nguyên tố/ngày.
  • Người mang thai:
    • Nhu cầu sắt gấp đôi bình thường, cần bổ sung chế độ ăn để đạt 30mg sắt nguyên tố/ngày.
    • Ðiều trị: 60 – 100mg sắt nguyên tố/ngày, kèm theo 0,4mg acid folic, chia làm 3 – 4 lần/ngày.
  • Làm gì khi dùng quá liều?
    • Các chế phẩm sắt vô cơ hầu hết là độc, các muối sắt đều nguy hiểm cho trẻ nhỏ. Liều độc: Dưới 30mg Fe2+/kg có thể gây độc ở mức trung bình và trên 60mg Fe2+/kg gây độc nghiêm trọng. Liều gây chết có thể là từ 80 – 250mg Fe2+/kg. Ðã có thông báo một số trường hợp ngộ độc chết người ở trẻ em 1 – 3 tuổi. Liều gây chết thấp nhất cho trẻ em được thông báo là 650mg Fe2+ tương đương với 3 g sắt (II) sulfat heptahydrat.
  • Triệu chứng quá liều:
    • Ðau bụng, buồn nôn, nôn, ỉa chảy kèm ra máu, mất nước, nhiễm acid và sốc kèm ngủ gà. Lúc này có thể có một giai đoạn tưởng như đã bình phục, không có triệu chứng gì, nhưng sau khoảng 6 – 24 giờ, các triệu chứng lại xuất hiện trở lại với các bệnh đông máu và trụy tim mạch (suy tim do thương tổn cơ tim). Một số biểu hiện như: Sốt cao, giảm glucose huyết, nhiễm độc gan, suy thận, cơn co giật và hôn mê. Dễ có nguy cơ thủng ruột nếu uống liều cao. Trong giai đoạn hồi phục có thể có xơ gan, hẹp môn vị. Cũng có thể bị nhiễm khuẩn huyết do Yersinia enterocolica.
  • Điều trị:
    • Trước tiên: Rửa dạ dày ngay bằng sữa (hoặc dung dịch carbonat). Nếu có thể, định lượng sắt – huyết thanh.
    • Sau khi rửa sạch dạ dày, bơm dung dịch deferoxamin (5 – 10g deferoxamin hòa tan trong 50 – 100ml nước) vào dạ dày qua ống thông.
    • Trong trường hợp lượng sắt dùng trên 60mg/kg thể trọng, hoặc khi có triệu chứng nặng, đầu tiên phải cho deferoxamin tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tiêm truyền tĩnh mạch 15mg/kg/giờ đến khi hết triệu chứng và tới khi nồng độ Fe2+ huyết thanh giảm dưới mức 60micromol/lít. Cần thiết có thể dùng liều cao hơn.
    • Nếu cần nâng cao huyết áp, nên dùng dopamin. Thẩm phân nếu có suy thận. Ðiều chỉnh cân bằng acid base và điện giải, đồng thời bù nước.
  • Làm gì khi quên 1 liều?
    • Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, khi bỏ quên liều mà đã gần tới thời gian uống liều tiếp theo bạn có thể bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc của bạn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều bỏ lỡ.

Tác dụng phụ của Thuốc Hemopoly

  • Không thường xuyên: Một số phản ứng phụ ở đường tiêu hóa như đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón. Phân đen (không có ý nghĩa lâm sàng). Răng đen (nếu dùng thuốc nước): nên hút bằng ống hút.
  • Trong rất ít trường hợp, có thể thấy nổi ban da.
  • Ðã thấy thông báo có nguy cơ ung thư liên quan đến dự trữ quá thừa sắt.
  • Hướng dẫn xử trí tác dụng phụ:
  • Có thể hạn chế các ADR không thường xuyên bằng cách uống liều thấp, sau tăng dần, hoặc uống cùng một ít thức ăn (như vậy sẽ giảm hấp thu sắt).

Lưu ý khi sử dụng ​​Thuốc Hemopoly

  • Cần thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm loét ruột kết mạn.
  • Không uống thuốc khi nằm.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chỉ dùng thuốc giọt hoặc sirô (hút qua ống).
  • Thời kỳ mang thai:
  • Thuốc dùng được cho người mang thai khi thiếu máu do thiếu sắt và acid folic.
  • Thời kỳ cho con bú:
  • Thuốc dùng được cho người cho con bú.

Hướng dẫn bảo quản Thuốc Hemopoly

  • Nơi thoáng mát tránh ánh sáng

Quy cách đóng gói Thuốc Hemopoly

  • Hộp 20 ống * 5ml

Nhà sản xuất Thuốc Hemopoly

  • CHO-A PHARM.CO.LTD

Nơi sản xuất Thuốc Hemopoly

  • Hàn Quốc

Địa chỉ mua Thuốc Hemopoly uy tín, chính hãng 

Thuốc Hemopoly được bán tại hệ thống Nhà Thuốc Thục Anh 

Nhà Thuốc Thục Anh Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Quy cách

Hộp 20 ống * 5ml

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Hemopoly – Điều trị thiếu máu do thiếu sắt”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *