cefoxitin Normon 1g

Thuốc Cefoxitin Normon 1g – Kháng sinh

Liên hệ
Xuất xứ:
Quy cách:Hộp 1 lọ bột pha tiêm và 1 ống dung môi
Mã sản phẩm:N/A
Thương hiệu:
Hoạt chất:

chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm (nhiễm khuẩn ổ bụng, hô hấp, phụ khoa, máu,…) và được sử dụng để dự phòng trong phẫu thuật.

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi admin
Cập nhật lần cuối: 15/11/2022 02:25 chiều

Thuốc Cefoxitin Normon 1g là gì ?

Cefoxitin Normon 1g được sản xuất bởi công ty Laboratorios Normon S.A. chỉ định điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm (nhiễm khuẩn ổ bụng, hô hấp, phụ khoa, máu,…) và được sử dụng để dự phòng trong phẫu thuật.

Thành phần thuốc Cefoxitin Normon 1g

  • Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 1g.

Chỉ đinh điều trị thuốc Cefoxitin Normon 1g

  • Thuốc được chỉ định trong điều trị các nhiễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm gồm:
    • Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc và áp-xe ổ bụng.
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới bao gồm nhiễm khuẩn phổi và áp – xe phổi.
    • Nhiễm khuẩn phụ khoa, gồm viêm nội mạch tử cung, viêm mô tế bào chậy và viêm vùng chậu.
    • Nhiễm trùng huyết.
    • Nhiễm trùng xương khớp.
    • Nhiễm trùng da và cấu trúc da.
  • Dự phòng trong phẫu thuật: Thuốc được chỉ định trong các phẫu thuật trên đường tiêu hóa, cắt tử cung qua ngã âm đạo, cắt tử cung qua ngã bụng, mổ lấy thai.

Liều dùng và cách dùng Cefoxitin Normon 1g

Cách dùng

  • Thuốc sử dụng bằng cách tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền tĩnh mạch không liên tục. Ngoài ra, khi cần 1 liều cao Cefoxitin, phương pháp truyền tĩnh mạch liên tục được áp dụng.

Liều dùng

    • Người lớn:
      • Liều thông thường: 1-2g/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 tiếng.
      • Bệnh nhân nhiễm trùng nặng: Liều dùng có thể tăng lên tới 12g/ngày
      • Liều dùng được khuyế cao theo loại nhiễm khuẩn như sau:
        • Các loại nhiễm khuẩn chưa có biến chứng như viêm phổi, nhiễm trùng da: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày.
        • Nhiễm trùng tiết niệu chưa có biến chứng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 3-4g/ngày; hoặc 1g tiêm băp, 2 lần/ngày.
        • Nhiễm trùng vừa đến nặng: 1g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 4 giờ; hoặc 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, mỗi 6-8 giờ, 6-8g/ngày.
        • Nhiễm trùng cần sử dụng liều cao như hoại tử khí: 2g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 4 giờ; hoặc 3g tiêm hoặc truyền tĩnh mạch mỗi 6 giời, 12g/ngày.
        • Lậu chưa có biến chứng: Liều duy nhất tiêm bắp 2g/ngày, kết hợp với uống 1g probenecid cùng lúc hoặc trước đó 1 giờ.
    • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên:
      • Liều khuyến cáo: 20-40mg/kg/lần, mỗi lần cách nhau 6-8 giờ.
      • Trường hợp nhiễm trùng nặng, liều dùng có thể tăng lên đến 200mg/kg/ngày và không vượt quá 12g/ngày.
    • Bệnh nhân suy thận:
      • Liều khởi đầu: Sử dụng 1-2g.
      • Liều duy trì:
        • Độ thanh thải cratinin từ 30-50ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 8-12 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin từ 10-29ml/phút: Sử dụng 1-2g, mỗi 12-24 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin từ 5-9ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 12-24 giờ.
        • Độ thanh thải cratinin < 5ml/phút: Sử dụng 0.5-1g, mỗi 24-48 giờ.
      • Nếu bệnh nhân có thẩm phân máu, thêm 1 liều tương tự như liều khởi đầu sau mỗi lần thẩm phân.
    • Dự phòng trong phẫu thuật:
      • Người lớn: Sử dụng liều 2g tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 gườ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 2g cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
      • Trẻ em từ 3 tháng tuổi trở lên: Dùng liều 30-40mg/kg tiêm bắp trước khi phẫu thuật 1 giờ hoặc tiêm/truyền tĩnh mạch 30-60 phút trước khi tiến hành phẫu thuật, sau đó lặp lại liều 30-40mg/kg cứ mỗi 6 giờ trong vòng không quá 24 giờ.
    • Trường hợp mổ lấy thai: Sử dụng 2g tiêm tĩnh mạch ngay sau khi kẹp cuống rốn. Trong trường hợp cần thiết, có thể áp dụng phác đồ 3 liều tiêm, trong đó 2 liều tiếp theo được tiêm tương tự ứng từ 4 giờ là và 8 giờ sau khi tiêm liều khởi đầu.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Cefoxitin Normon 1g

  • Cần thông báo cho bác sĩ về tiền sử dị ứng nếu có đối với Cefoxitin, các cephalosporin, các penicilin hoặc các thuốc khác trước khi tiến hành điều trị.
  • Tiêu chảy có liên quan Clostridium difficile đã được báo cáo khi dùng Cefoxitin. Thông báo ngay cho bác sĩ khi xuất hiện tiêu chảy trong quá trình dùng thuốc.
  • Bệnh nhân suy thận cần được giảm liều dùng do nguy cơ nồng độ thuốc trong máu tăng cao và kéo dài khi chức năng thận suy giảm.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có tiền sử mắc bệnh về đường tiêu hóa, nhất là viêm ruột.
  • Chưa có dữ liệu về độ an toàn và hiệu quả khi dùng thuốc ở bệnh nhi dưới 3 tháng tuổi, do đó Cefoxitin không được dùng cho đối tượng này.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời các kháng sinh nhóm cephalosporin với các aminoglycosid do làm tăng nguy cơ gây độc trên thận.

Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Cefoxitin Normon 1g

  • Cần lưu ý và thông báo ch bác sĩ hoặc dược sĩ khi xuất hiện các tác dụng phụ sau:
    • Phản ứng tại chỗ: Đau khi truyền tĩnh mạch, hóa cứng tĩnh mạch, ban đỏ hoặc xuất tiết. Đau, hóa cứng và tăng nhạy cảm với đau có thể xảy ra tại vị trí tiêm bắp.
    • Phản ứng dị ứng: Ban da như viêm da tróc vảy, mề đay, ngứa, sốt hoặc nghiêm trọng có thể gây phản ứng phản vệ dẫn đến tử vong.
    • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, và tiêu chảy.
    • Tim mạch: Hạ huyết áp.
    • Máu: Tăng bạch cầu ưa acid, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu và hoạt động tủy xương bị ức chế. Một số trường hợp như bệnh nhân mắc chứng azotaemia, có thể gặp kết quả dương tính giả trong thử nghiệm Coombs trực tiếp.
    • Chức năng gan: Tăng thoáng qua nồng độ trong máu của các men gan (AST, ALT, LDH và alkalin phosphatase), vàng da.
    • Chức năng thận: tăng creatin huyết tương và/hoặc ure máu, suy thận.
  • Một số tác dụng phụ khác đó là: Mề đaym hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, các phản ứng giống bệnh huyết thanh, đau bụng, viêm đại tràng, rối loạn chức năng thận, độc thận, kết quả dương tính giả đối với các xét nghiệm xác định glucose trong nước tiểu, rối loạn chức năng gan bao gồm ứ mật, bilirubin tăng cao, thiếu máu bất sản, xuất huyết, thời gian prothrombin kéo dài, thiếu máu toàn diện, mất bạch cầu hạt, bội nhiễm, viêm âm đạo bao gồm viêm âm đạo do nhiễm Candida.

Sử dụng thuốc Cefoxitin Normon 1g cho phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng cho phụ nữ có thai khi thật cần thiết và tuân theo hướng dẫn của bác sĩ, cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng thuốc.
  • Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, vì thế cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này, khi thấy trẻ bú mẹ có biểu hiện bất thường cần báo cho bác sĩ ngay, hoặc có thể ngừng cho trẻ bú mẹ khi đang dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Cefoxitin Normon 1g cho người lái xe và vận hành máy móc

  • Thuốc không ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Bảo quản thuốc Cefoxitin Normon 1g

  • Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng và tránh ẩm.

Quy cách đóng gói

  • Hộp x 1 lọ thuốc bột pha tiêm và 1 ống dung môi pha tiêm.

Nhà sản xuất thuốc Cefoxitin Normon 1g

  • Laboratorios Normon S.A.

Địa chỉ mua thuốc Cefoxitin Normon 1g chính hãng

Cefoxitin Normon 1g được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh

Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!

Quy cách

Hộp 1 lọ bột pha tiêm và 1 ống dung môi

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Thuốc Cefoxitin Normon 1g – Kháng sinh”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *