Thuốc Lisinopril ATB 10mg – Điều trị tăng huyết áp
Xuất xứ: | Rumani |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | S.C. Antibiotice S.A |
Hoạt chất: | Lisinopril |
Thuốc Lisinopril ATB 10mg là thuốc điều trị các bệnh liên quan đến vấn đề huyết áp được chỉ định điều trị tăng huyết áp, Điều trị suy tim, Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.




Thuốc Lisinopril ATB 10mg là gì ?

Thuốc Lisinopril ATB 10mg điều trị tăng huyết áp
Thuốc Lisinopril ATB 10mg là thuốc điều trị các bệnh liên quan đến vấn đề huyết áp được chỉ định điều trị tăng huyết áp, Điều trị suy tim, Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Thuốc Lisinopril ATB 10mg gồm thành phần gì?
Lisinopril……………………….10mg
Công dụng của thuốc Lisinopril ATB 10mg
Điều trị tăng huyết áp:
Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
Điều trị suy tim:
Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định:
Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Sản phẩm có cùng công dụng
Tildiem 60mg – Điều trị bệnh cao huyết áp
Lodimax 5mg – Thuốc điều trị cao huyết áp
Liều dùng của thuốc Lisinopril ATB 10mg
Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần.
Người lớn:
Điều trị tăng huyết áp:
Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
Nhồi máu cơ tim:
Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
Trẻ em:
Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày
Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
(nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
Tác dụng phụ của thuốc Lisinopril ATB 10mg
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu.
Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Mạch: Phù mạch.
Chất điện giải: Tăng kali huyết.
Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
Tụy: Viêm tụy.
Cách bảo quản thuốc Lisinopril ATB 10mg

Cách bảo quản thuốc Lisinopril ATB 10mg nơi khô ráo thoáng mát
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Lưu ý khi dùng thuốc Lisinopril ATB 10mg
Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói của thuốc Lisinopril ATB 10mg
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nơi sản xuất thuốc Lisinopril ATB 10mg
S.C. Antibiotice S.A
Địa chỉ mua thuốc Lisinopril ATB 10mg uy tín, chất lượng
Thuốc Lisinopril ATB 10mg được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh
- Địa chỉ: 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hoặc mua hàng online thông qua website : Nhathuocthucanh.com. Để nhận được tư vấn trực tiếp từ dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc gọi số máy trực tiếp: 0988828002
Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!
Quy cách
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: | Rumani |
Quy cách: | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | S.C. Antibiotice S.A |
Hoạt chất: | Lisinopril |
Thuốc Lisinopril ATB 10mg là thuốc điều trị các bệnh liên quan đến vấn đề huyết áp được chỉ định điều trị tăng huyết áp, Điều trị suy tim, Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.