Thuốc trị mỡ máu Atozet 10mg/10mg hộp 30 viên
Xuất xứ: | Singapore |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim. |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | Msd |
Hoạt chất: | atorvastatin calci, Ezetimibe |
Atozet 10mg/10mg được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biển cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong…
Thuốc Atozet 10mg/10mg là thuốc gì?
Thuốc Atozet 10mg/10mg là thuốc được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biển cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định.
Thuốc Atozet 10mg/10mg gồm thành phần gì?
- ATOZET viên nén bao phim dùng đường uống chứa 10mg ezetimibe và 10,9mg atorvastatin calci, tương đương với 10mg atorvastatin (ATOZET10mg/10mg); 21,7mg atorvastatin calci, tương đương với 20mg atorvastatin (ATOZET10mg/20mg); hoặc 43,4mg atorvastatin calci, tương đương với 40mg atorvastatin (ATOZET10mg/40mg).
Công dụng của thuốc Atozet 10mg/10mg
Phòng ngừa các bệnh tim mạch
ATOZET được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biển cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định, hoặc cần tái thông mạch máu) ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CHD) và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS), đã điều trị trước đó bằng statin hay không.
Tăng cholesterol máu nguyên phát
ATOZET được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng cholesterol máu hỗn hợp, khi việc sử dụng phối hợp này là phù hợp.
– Bệnh nhân không được kiểm soát thích đáng bằng statin đơn trị
– Bệnh nhân đã được điều trị bởi một statin và ezetimibe
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đổng hợp tử (HoFH)
ATOZET được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đổng hợp tử (HoFH). Bệnh nhân cũng có thể nhận được các phương pháp điều trị hỗ trợ (ví dụ lọc huyết tương tách LDL).
Sản phẩm có cùng công dụng
Dorotor 20mg – Điều trị mỡ máu
FenoHexal 100mg – Thuốc điều trị mỡ máu
Liều dùng của thuốc Atozet 10mg/10mg
Nhìn chung
- Bệnh nhân nên theo chế độ ăn làm giảm lipid máu thích hợp và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị bằng ATOZET. Liều dùng nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân theo nồng độ LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị được khuyến cáo và đáp ứng của bệnh nhân. ATOZET có thể được dùng dưới dạng một liều đơn vào bẩt kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.
Người lớn
Tăng cholesterol máu nguyên phát và/hoặc bệnh động mạch vành
- Khoảng liều của ezetimibe/atorvastatin là 10/10mg đến 10/80mg, 1 lần/ngày. Không phải tất cả các liều đều có sẵn. Khuyến cáo khởi đầu với liều thấp nhất có hiệu quả, nên dùng liều 10/10mg hoặc 10/20mg, 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, nên điều chỉnh liều theo mục tiêu điều trị được khuyến cáo và đáp ứng của bệnh nhân. Nếu cần điều chỉnh liều thì phải thực hiện ở những khoảng cách không dưới 4 tuần. Những bệnh nhân cần giảm nhiều hơn về nồng độ LDL-C (hơn 55%) có thể được khởi đầu với liều 10/40mg, 1 lần/ngày. Phải theo dõi chặt chẽ các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tổn thương cơ.
Liều dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử
- Liều ATOZET ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đổng hợp tử là 10/40mg/ngày hoặc ezetimibe/atorvastatin 10/80mg/ngày. Nên sử dụng ATOZET như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị làm giảm lipid máu khác (ví dụ lọc huyết tương tách LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu không có các phương pháp điều trị như vậy.
Bệnh nhân trẻ em
- Không khuyến cáo điều trị bằng ATOZET.
Bệnh nhân cao tuổi
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi.
Suy thận
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.
Suy gan
- Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6). Điều trị bằng ATOZET không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9) hoặc nặng (điểm số Chiìd-Pugh > 9). [Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Suy gan].
Dùng đồng thời với thuốc tách acid mật
- Nên dùng ATOZET ≥ 2 giờ trước hoặc ≥ 4 giờ sau khi dùng một thuốc tách acid mật.
Cyclosporin, Clarithromycin, Itraconazol hoặc một số thuốc ức chẽ virus HIV/HCV
- Ở những bệnh nhân đang dùng cyclosporin hoặc tipranavir cộng với ritonavir là những thuốc ức chế protease của HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người) hoặc telaprevir là thuốc ức chế protease của virus viêm gan C, nên tránh điều trị bằng ATOZET. Ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV đang dùng lopinavir cộng với ritonavir, cần thận trọng khi kê đơn ATOZET và nên sử dụng liều thấp nhất cần thiết, ở những bệnh nhân đang dùng clarithromycin, itraconazole hoặc thuốc ức chế virus viêm gan C boceprevir, elbasvir, grazoprevir, hoặc ở những bệnh nhân bị nhiễm HIV đang dùng kết hợp saquinavir cộng với ritonavir, darunavir cộng với ritonavir, fosamprenavir, hoặc fosamprenavir cộng với ritonavir, việc điều trị bằng ATOZET nên được giới hạn ở 10/20mg và khuyến cáo đánh giá lâm sàng thích hợp để bảo đảm sử dụng liều atorvastatin thấp nhất cần thiết, ở những bệnh nhân đang dùng nelifinavir là thuốc ức chế protease của HIV, việc điều trị bằng ATOZET nên được giới hạn ở 10/40mg và khuyến cáo đánh giá lâm sàng thích hợp để bảo đảm sử dụng liều ATOZET thấp nhất cần thiết [Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Bệnh Cơ/Tiêu cơ vân].
Dùng đồng thời với các trị liệu làm giảm lipid khác
- Sự kết hợp của ATOZET và fibrat không được khuyến cáo [Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Các fibrat, và TƯƠNG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC, Các tương tác khác]
Amiodarone
- Liều ATOZET không nên vượt quá 10/20mg/ngày ở những bệnh nhân đang dùng thuốc này đồng thời với amiodarone.
Tác dụng phụ của thuốc Atozet 10mg/10mg
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Tiêu hóa: Ỉa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng và buồn nôn, gặp khoảng 5% bệnh nhân.
- Thần kinh trung ương: Đau đầu (4 – 9%), chóng mặt (3 – 5%), nhìn mờ (1 – 2%), mất ngủ, suy nhược.
- Thần kinh – cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
- Gan: Các kết quả thử nghiệm chức năng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên của bình thường, ở 2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Thần kinh – cơ và xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hàm lượng creatin phosphokinase huyết tương (CPK)).
- Da: Ban da.
- Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Thần kinh – cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu.
Cách bảo quản thuốc Atozet 10mg/10mg
- Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.
Lưu ý khi dùng thuốc Atozet 10mg/10mg
- Để xa tầm tay trẻ em.
Quy cách đóng gói của thuốc Atozet 10mg/10mg
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.
Nơi sản xuất thuốc Atozet 10mg/10mg
MSD
Địa chỉ mua thuốc Atozet 10mg/10mg uy tín, chất lượng
Thuốc Atozet 10mg/10mg được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh
- Địa chỉ: 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Hoặc mua hàng online thông qua website : Nhathuocthucanh.com. Để nhận được tư vấn trực tiếp từ dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc gọi số máy trực tiếp: 0988828002
Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!
Quy cách
Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim.Xuất xứ: | Singapore |
Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim. |
Mã sản phẩm: | N/A |
Thương hiệu: | Msd |
Hoạt chất: | atorvastatin calci, Ezetimibe |
Atozet 10mg/10mg được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biển cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong…
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.