Avasboston 20
| Xuất xứ: | Việt Nam |
| Quy cách: | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
| Mã sản phẩm: | N/A |
| Thương hiệu: | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
| Hoạt chất: | Atorvastatin calci trihydrat |
Thuốc Avasboston 20 – chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát




Thuốc Avasboston 20 là thuốc gì?

Thuốc Avasboston 20
Avasboston 20 thuộc danh mục thuốc huyết áp-tim mạch được biết đến với công dụng để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát.
Thuốc Avasboston 20 gồm thành phần gì?
- Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat) 20mg
Công dụng của thuốc Avasboston 20
Chỉ định:
– Atorvastatin được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát
– Bệnh nhân rối loạn betalipoprotein máu mà không đáp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
– Atorvastatin cũng được chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần và LDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử khi chế độ ăn.
Sản phẩm có cùng công dụng
Adalat Retard – Thuốc điều trị tăng huyết áp
A.T Bisoprolol 2.5 – Điều Trị Tăng Huyết Áp
Liều dùng của thuốc Avasboston 20
- Thuốc có thể dùng bất cứ lúc nào trong ngày, không cần chú ý đến bữa ăn.
- Tăng cholesterol máu (có tính gia đình dị hợp tử và không có tính gia đình) và rối loạn lipid máu hỗn hợp: liều khởi đầu được khuyến cáo là 10-20mg, 1lần/ngày. Những bệnh nhân cần giảm LDL cholesterol nhiều (trên 45%) có thể bắt đầu bằng liều 40mg, 1lần/ngày. Khoảng liều điều trị của thuốc là 10-80mg một lần mỗi ngày.
- Sau khi bắt đầu điều trị và/hoặc sau khi tăng liều atorvastatin cần đánh giá các chỉ số lipid máu trong vòng 2 tới 4 tuần và để điều chỉnh liều cho thích hợp.
- Tăng cholesterol máu có tính chất gia đình đồng hợp tử: 10-80mg/ngày. Cần được phối hợp với những biện pháp hạ lipid khác.
- Điều trị phối hợp: Atorvastatin có thể được điều trị phối hợp với resin nhằm tăng hiệu quả điều trị.
- Liều dùng ở người suy thận: không cần điều chỉnh liều.
Tác dụng phụ của thuốc Avasboston 20
- Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tác dụng phụ thường nhẹ và thoáng qua. Có thể xảy ra tác dụng phụ khi dùng thuốc như: táo bón, đầy hơi, khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt.
Cách bảo quản thuốc Avasboston 20

Thuốc Avasboston 20 phù hợp trong 2 năm
- Thuốc phù hợp trong 2 năm. Trong trường hợp này, cô đặc nên được bảo quản ở nhiệt độ từ 2 độ C đến 8 độ C. Làm đông lạnh lượng chứa trong lọ.
Lưu ý khi dùng thuốc Avasboston 20
Chống chỉ định:
- Mẫn cảm với thuốc ức chế men khử HMG-CoA
- Bệnh nhân bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase huyết thanh liên tục mà không rõ nguyên nhân.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
– Thuốc chống đông, indandione phối hợp với atorvastatin sẽ làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin. Phải theo dõi thời gian prothrombin ở các bệnh nhân dùng phối hợp với thuốc chống đông
– Cyclosporine, erythromycin, gemfibrozil, thuốc ức chế miễn dịch, niacin: dùng phối hợp gây nguy cơ tăng nguy cơ bệnh cơ.
– Digoxin: dùng phối hợp với atorvastatin gây tăng nhẹ nồng độ digoxin trong huyết thanh
Quy cách đóng gói của thuốc Avasboston 20
Nơi sản xuất thuốc Avasboston 20
Địa chỉ mua thuốc Avasboston 20 uy tín, chất lượng
Thuốc Avasboston 20 được bán tại hệ thống nhà thuốc Thục Anh ở địa chỉ : 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Ngoài ra quý khách hàng có thể mua thuốc online tại website: Nhathuocthucanh.com
Liên hệ hotline : 0988.828.002 nhà thuốc hoạt động online 24/24h.
Quy cách
Hộp 5 vỉ x 10 viên
| Xuất xứ: | Việt Nam |
| Quy cách: | Hộp 5 vỉ x 10 viên |
| Mã sản phẩm: | N/A |
| Thương hiệu: | Công ty Cổ phần Dược phẩm Boston Việt Nam |
| Hoạt chất: | Atorvastatin calci trihydrat |
Thuốc Avasboston 20 – chỉ định để làm giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid và để làm tăng HDL-cholesterol ở các bệnh nhân có tăng cholesterol máu nguyên phát














Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.