Fendexi Forte 10g
| Xuất xứ: | Việt Nam |
| Quy cách: | 1 tuýp trọng lượng 10g |
| Mã sản phẩm: | N/A |
| Thương hiệu: | Công ty Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
| Hoạt chất: | Betamethasone valerate, Acid Fusidic |
Fendexi Forte 10g – điều trị tình trạng viêm da có kèm theo hoặc có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bao gồm: viêm da do tiếp xúc, bệnh chàm khu trú, vẩy nến, lupus đỏ dạng đĩa.




Thuốc Fendexi Forte 10g là thuốc gì?

Thuốc Fendexi Forte 10g là thuốc da liễu
Fendexi Forte 10g thuộc danh mục thuốc da liễu được biết đến với công dụng điều trị tình trạng viêm da có kèm theo hoặc có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bao gồm: viêm da do tiếp xúc, bệnh chàm khu trú, vẩy nến, lupus đỏ dạng đĩa.
Thuốc Fendexi Forte 10g gồm thành phần gì?
- Betamethasone valerate có hàm lượng 6,07 mg.
- Acid fusidic hàm lượng tương ứng 100mg.
Công dụng của thuốc Fendexi Forte 10g
- Fendexi forte được sử dụng để điều trị tình trạng viêm da có kèm theo hoặc có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bao gồm: viêm da do tiếp xúc, bệnh chàm khu trú, vẩy nến, lupus đỏ dạng đĩa.
Sản phẩm có cùng công dụng
Thuốc Glovate Gel 20g – Điều trị Lupus Ban Đỏ Hình Đĩa, Và Một Số Bệnh Da
Dermovate – Trị Vảy nến, chàm da, lupus ban đỏ
Liều dùng của thuốc Fendexi Forte 10g
- Ngày thoa thuốc từ 2 đến 3 lần đối với các vùng da để hở.
- Khi vùng điều trị cần phải băng kín thì số lần dùng thuốc ít hơn khoảng 1-2 lần hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Tác dụng phụ của thuốc Fendexi Forte 10g
Một vài tác dụng không mong muốn đã được báo cáo lâm sàng như:
- Nổi mẩn, đau, khó chịu tại chỗ bôi.
- Phản ứng quá mẫn.
Tăng tiết mồ hôi, teo da, bị mụn trứng cá.
Một số tác dụng phụ xảy ra mà không cần sự can thiệp y tế và có thể biến mất trong quá trình điều trị. Bạn có thể hỏi thêm ý kiến của các chuyên gia y tế để có thể ngăn ngừa hoặc làm giảm bớt các tác dụng phụ này.
Cách bảo quản thuốc Fendexi Forte 10g

Thuốc Fendexi Forte 10g nên được lưu trữ ở nhiệt độ thường, tránh ẩm, ánh sáng mặt trời chiếu vào và không bảo quản ở trong ngăn đá tủ lạnh.
- Thuốc Fendexi Forte 10g nên được lưu trữ ở nhiệt độ thường, tránh ẩm, ánh sáng mặt trời chiếu vào và không bảo quản ở trong ngăn đá tủ lạnh.
Lưu ý khi dùng thuốc Fendexi Forte 10g
Tương tác
- Chưa có báo cáo lâm sàng về tương tác của Fendexi forte với các thuốc bôi ngoài da và các thuốc có tác dụng toàn thân khác.Trong trường hợp, bạn có sử dụng thêm các kem bôi dưỡng da trên cùng một vùng da điều trị thì cần phải bôi cách nhau 30 phút để tránh làm giảm tác dụng của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc Fendexi forte 10g
- Fendexi forte có chứa hoạt chất kháng sinh nên không sử dụng thuốc trong thời gian dài vì có thể làm tăng nguy cơ kháng thuốc của vi khuẩn.
- Cẩn trọng khi sử dụng thuốc bôi lên vùng gần mắt vì có thể gây glaucoma. Nếu chẳng may thuốc dính vào mắt thì cần phải rửa ngay với Nước sạch. Khi thấy xuất hiện các dấu hiệu bất thường như đau nhức, đỏ mắt thì báo ngay cho bác sĩ.
- Thận trọng khi sử dụng Fendexi forte cho trẻ em vì có thể gây nguy cơ mắc hội chứng Cushing.
- Tránh bôi sản phẩm ở vùng sinh dục, trực tràng hoặc nách trừ khi bác sĩ chỉ định dùng.
Chống chỉ định
- Không dùng để điều trị các bệnh nhiễm trùng da do virus, lao, nấm, viêm da quanh miệng, trứng cá đỏ hoặc loét da.
- Chống chỉ định đối với những bệnh nhân không dị ứng với betamethasone, acid fusidic và các tá dược trong thuốc.
Quy cách đóng gói của thuốc Fendexi Forte 10g
1 tuýp trọng lượng 10g
Nơi sản xuất thuốc Fendexi Forte 10g
Công ty TNHH Phil Inter Pharma – VIỆT NAM
Địa chỉ mua thuốc Fendexi Forte 10g uy tín, chất lượng
Thuốc Fendexi Forte 10g được bán tại hệ thống nhà thuốc Thục Anh ở địa chỉ : 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội
Ngoài ra quý khách hàng có thể mua thuốc online tại website: Nhathuocthucanh.com
Liên hệ hotline : 0988.828.002 nhà thuốc hoạt động online 24/24h.
Quy cách
1 tuýp trọng lượng 10g
| Xuất xứ: | Việt Nam |
| Quy cách: | 1 tuýp trọng lượng 10g |
| Mã sản phẩm: | N/A |
| Thương hiệu: | Công ty Công ty TNHH Phil Inter Pharma |
| Hoạt chất: | Betamethasone valerate, Acid Fusidic |
Fendexi Forte 10g – điều trị tình trạng viêm da có kèm theo hoặc có nguy cơ cao nhiễm khuẩn bao gồm: viêm da do tiếp xúc, bệnh chàm khu trú, vẩy nến, lupus đỏ dạng đĩa.

















Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.