Renatab 5

Renatab 5 – Thuốc điều trị huyết áp cao

Liên hệ
Xuất xứ:Việt Nam
Quy cách:Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 5mg.
Mã sản phẩm:N/A
Thương hiệu:
Hoạt chất:

Renatab 5 điều trị các mức độ tăng huyết áp vô căn; tăng huyết áp do bệnh lý thận; tăng huyết áp kèm tiểu đường; các mức độ suy tim; trị & phòng ngừa suy tim sung huyết; phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi nvcheckdon
Cập nhật lần cuối: 02/12/2021 10:54 chiều

Thông tin sản phẩm thuốc Renatab 5

Renatab 5 thuộc danh mục Huyết áp – tim mạch  điều trị các mức độ tăng huyết áp vô căn; tăng huyết áp do bệnh lý thận; tăng huyết áp kèm tiểu đường; các mức độ suy tim; trị & phòng ngừa suy tim sung huyết; phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim. Nhà thuốc  Thục Anh xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về cũng như danh mục thuốc chung qua bài viết sau đây:

Thông tin sản phẩm thuốc Renatab 5

Thuốc Renatab 5 điều trị các mức độ tăng huyết áp vô căn

Thành phần của thuốc Renatab 5

  • Enalapril………..5mg

Công dụng của thuốc Renatab 5

  • Tăng huyết áp
  • suy tim (giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng).
  • Sau nhồi máu cơ tim (huyết động học đã ổn định).
  • Bệnh thận do đái tháo đường (tăng hoặc không tăng huyết áp).
  • Suy thận tuần tiến mạn.

Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Bổ Tâm Vạn Hằng

Liều dùng của thuốc Renatab 5

  • Tăng huyết áp nguyên phát: + Liều khởi đầu 5 mg, có thể tăng liều tùy theo mức độ tăng huyết áp, liều duy trì được xác định sau 2 – 4 tuần điều trị. + Liều hàng ngày uống từ 10 – 40 mg, dùng mỗi ngày một lần hoặc chia làm hai lần. + Liều tối đa 40 mg/ngày. Nên bắt đầu từ liều thấp vì có thể gây triệu chứng hạ huyết áp, không dùng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu. – Trường hợp suy thận: + Độ thanh thải creatinine 30 – 80 ml/phút, liều dùng 5 – 10 mg/ngày. + Độ thanh thải creatinine 10 – 30 ml/phút, liều dùng 2,5 – 5 mg/ngày. – Suy tim: thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu (nên giảm liều thuốc lợi tiểu và dùng cách khoảng trước khi dùng Enalapril). + Dùng liều khởi đầu 2,5 mg, có thể tăng dần đến liều điều trị, phải được thực hiện dưới sự theo dõi cẩn thận. – Enalapril có thể dùng trước hoặc sau bữa ăn, thức ăn không làm thay đổi sinh khả dụng của thuốc. Dùng 1 đến 2 liều mỗi ngày.

Tác dụng phụ của thuốc Renatab 5

  • Rối loạn máu và hệ thống bạch huyết: Thiếu máu, thiếu máu bất sản và thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu trung tính, giảm hemoglobin, giảm haematocrit, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt, ức chế tủy xương, giảm toàn thể tiểu cầu, bệnh bạch huyết, bệnh tự miễn.
  • Rối loạn dinh dưỡng và chuyển hóa: chứng giảm glucose máu.
  • Rối loạn hệ thần kinh và tâm thần: nhức đầu, trầm cảm, lú lẩn, buồn ngủ, mất ngủ, bực bội, dị cảm, chóng mặt, những giấc mơ bất thường, rối loạn giác ngủ.
  • Rối loạn mắt: mờ mắt.
  • Rối loạn tim mạch: choáng váng, hạ huyết áp (kể cả hạ huyết áp tư thế), ngất, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, tai biến mạch máu não, tức ngực, loạn nhịp tim, đau thắt ngực, đánh trống ngực, hiện tượng Raynaud.
  • Rối loạn đường hô hấp: ho, khó thở, chảy nước mũi, sưng họng, khán giọng, vco thắt phế quản/suyển, thâm nhiễm phổi, viêm mũi, viêm phế nang dị ứng/sưng phổi ưa eosin.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, thay đổi vị giác, tắc ruột, viêm tụy, nôn, khó tiêu, táo bón, mất sự ngon miệng, kích ứng dạ dày, khó miệng, loét dạ dày, lỡ miệng, áp tơ, viêm thanh môn.
  • Rối loạn gan mật: suy gan, viêm gan, ứ mật (kể cả vàng da).
  • Rối loạn mô dưới da và da: nổi mẩn, quá mẫn, phù thần kinh mạch, ngứa, nổi mề đay, rụng tóc, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, chàm tróc vảy, bong biểu bì do nhiễm độc, đỏ da dạng pemphigoid. Môt phức hợp các triệu chứng được báo cáo gồm: sốt, viêm thanh mạc, viêm mạch, đau cơ/viêm cơ, đau khớp/ viêm khớp, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa acid, tăng bạch cầu. Suy gan, suy thận, protein niệu, thiểu niệu.
  • Hệ sinh sản: bất lực, chứng to vú ở đàn ông.
  • Các rối loạn khác: suy nhược, mệt mỏi, chuột rút, cơn bừng đỏ, ù tai, chóng mặt, sốt.
  • Các bất thường xét nghiệm: chứng tăng kali máu, tăng creatinin huyết tương, tăng ure máu, tăng natri máu, tăng men gan và tăng bilirubin huyết tương.
  • Phải thông báo cho bác sĩ các tác dụng bất lợi gặp phải khi dùng thuốc.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Renatab 5

Thận trọng khi sử dụng

  • Ở những bệnh nhân cao huyết áp dùng enalapril, có thể gặp hạ huyết áp có triệu chứng nếu bệnh nhân bị giảm thể tích.
  • Enalapril phải được dùng cẩn thận ở những bệnh nhân tắt van thất trái và bộ phận bơm máu và tránh dùng trong những trường hợp sốc do tim và tắt nghẽn về mặt huyết động học.
  • Trong những trường hợp suy thận phải điều chỉnh liều khởi đầu theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhân rồi theo đáp ứng điều trị của bệnh nhân. Nên kiểm soát thường xuyên kali và creatinin.
  • Nguy cơ hạ huyết áp và suy thận tăng ở những bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đến một thận đang hoạt động.
  • Các thuốc ức chế men chuyển hiếm khi đi kèm với một hội chứng bắt đầu bằng và da ứ mật và tiến triển đến hoại tử gan bạo phát và tử vong.
  • Đã gặp giảm bạch cầu trung tính/giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu ở những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyển. Phải dùng enalapril thận trọng ở những bệnh nhân bệnh mạch collagen, điều trị ức chế miễn dịch, điều trị bằng allopurinol hoặc procainamid, hoặc kết hợp những yếu tố phức tạp này.
  • Đã gặp phù thần kinh mạch của mặt, môi, lưỡi, thanh môn và/hoặc họng ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Hiếm gặp phản ứng sốc phản vệ ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển trong khi khử nhạy cảm bằng nọc rắn.
  • Đã gặp sốc phản vệ ở những bệnh nhân thẩm phân bằng màng tốc độ cao và điều trị đồng thời với thuốc ức chế men chuyển.
  • Ở những bệnh nhân tiểu đường điều trị bằng thuốc chống tiểu đường dạn uống hoặc hoặc insulin, nên kiểm soát hàm lượng glucose máu chặt trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp ho khan trong khi dùng các thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp hạ áp trong khi phẫu thuật hoặc gây mê ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Đã gặp tăng kali máu ở những bệnh nhân dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Không nên kết hợp lithium với enalapril.
  • Korantrec chứa lactose, nên bạn phải báo với bác sĩ nếu bạn không dung nạp một số loại đường.

Phụ nữ mang thai:

  • Không dùng enalapril trong khi mang thai.
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

Phụ nữ nuôi con bú:

  • Enalaril qua được sữa mẹ, nhưng ảnh hưởng của thuốc lên nhũ nhi chưa xác định được vì vậy không dùng thuốc khi cho con bú.
  • Tham vấn bác sĩ trước khi dùng bất cứ thuốc nào.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy

  • Đôi khi enalapril choáng váng và mệt mỏi, vì vậy cũng nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy.

Cách bảo quản thuốc Renatab 5

  • Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
  • Để xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói thuốc Renatab 5

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 5mg.
Quy cách đóng gói thuốc Renatab 5

Mỗi hộp thuốc Renatab 5 có 30 viên

Xuất xứ thuốc Renatab 5

  • Việt Nam

Nhà sản xuất thuốc Renatab 5

  • Mebiphar

Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Coenzyme Q10 DoppelHerz

Thuốc Renatab 5 ở đâu? Thuốc Renatab 5 giá thành bao nhiêu?

  • Địa chỉ : 276 Lương Thế Vinh ( Cổng B Bệnh viên y học cổ truyền bộ công an )
  • Hoặc mua online thông qua wedsite : Nhathuocthucanh.com . Để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc Gọi số máy trực tiếp : 0988828002
  • Nhà Thuốc Thục Anh Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim 5mg.

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Renatab 5 – Thuốc điều trị huyết áp cao”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *