solupred-20mg-190x190

Solupred

Liên hệ
Xuất xứ:Pháp
Quy cách:Hộp 30 viên
Mã sản phẩm:N/A
Thương hiệu:
Hoạt chất:

chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả.

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi nvcheckdon
Cập nhật lần cuối: 04/12/2021 04:40 chiều

Thông tin sản phẩm thuốc Solupred

Solupred thuộc danh mục thuốc chống viêm được biết đến với công dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả. .Ngoài ra để nắm rõ hơn về thông tin, tác dụng, chỉ định và những tác dụng phụ không mong muốn của các thuốc mà quý khách hàng sử dụng. Nhathuocthucanh.com xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về thuốc cũng như danh mục thuốc chung qua bài viết sau đây:

Thông tin sản phẩm thuốc Solupred

Thuốc Solupred chống viêm, chống dị ứng

Thành phần của thuốc Solupred 

  • Prednisolon hàm lượng 20mg.

  • Các tác dược khác vừa đủ 1 viên.

Công dụng của thuốc Solupred

Tác dụng của hoạt chất chính: Prednisolon là một glucocorticoid tổng hợp, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch hiệu quả. Cho đến nay, cơ chế tác dụng của nó vẫn chưa được biết đến đầy đủ. Tác dụng chống viêm cao hơn so với cortison khoảng từ 4-5 lần.

Chỉ định: Thuốc được dùng để chữa các bệnh sau:

  • Dị ứng và sốc phản vệ: hen phế quản, phản ứng quá mẫn với thuốc, phù, sốc phản vệ, các dị ứng không đáp ứng với các điều trị thông thường.

  • Viêm khớp dạng thấp, viêm đa cơ, viêm giác mạc.

  • Rối loạn máu: Thiếu máu tán huyết (tự miễn dịch), bệnh bạch cầu, u lympho, đa u tủy, xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn.

  • Rối loạn tim mạch: Nhồi máu cơ tim, viêm tim nặng.

  • Rối loạn nội tiết: Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.

  • Rối loạn tiêu hóa: Bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, hội chứng celiac dai dẳng, viêm gan mạn tính tự miễn dịch, viêm phúc mạc đường mật.

  • Tăng Calci máu: Sarcoidosis, thừa vitamin D.

  • Nhiễm trùng: Nhiễm giun sán, phản ứng Herxheimer, lao màng phổi, viêm màng não lao, viêm quai bị, bệnh rickettsia.

  • Rối loạn cơ bắp: Viêm đa cơ.

  • Rối loạn thần kinh: hội chứng Shy-Drager, bệnh đa dây thần kinh dưới cấp tính.

  • Bệnh lý về mắt: Viêm xơ cứng, viêm màng bồ đào sau, viêm mạch máu võng mạc,  bệnh Graves ác tính, viêm động mạch tế bào khổng lồ.

  • Rối loạn thận: Viêm thận lupus, viêm thận kẽ cấp tính, viêm cầu thận, hội chứng thận hư.

  • Bệnh về đường hô hấp: Viêm phổi, hen suyễn, xơ phổi, viêm phế nang, sarcoid phổi…

  • Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp mạn tính.

  • Rối loạn về da: viêm da tróc vảy, lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ địa.

  • Các trường hợp khác: ức chế miễn dịch trong ghép tạng, sarcoidosis, hyperpyrexia, bệnh Behçets…

Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Coldacmin

Liều dùng của thuốc Solupred

  • Thuốc dùng đường uống, nên uống sau bữa ăn để giảm nguy cơ kích ứng.

  • Với phần lớn các trường hợp, nên dùng mỗi ngày một liều duy nhất vào buổi sáng để góp phần làm giảm nguy cơ ức chế vỏ thượng thận. Trừ viêm khớp dạng thấp, buổi sáng là thời điểm cứng khớp biểu hiện mạnh mẽ nhất, do đó có thể cần thiết dùng thuốc vào buổi tối.

Liều dùng: Nên sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian tối thiểu.

Liều ban đầu có thể thay đổi từ 5mg đến 60mg tùy theo từng tình trạng bệnh đang được điều trị

Tác dụng phụ của thuốc Solupred

Phổ biến:

  • Bội nhiễm.

  • Hội chứng giả Cushing, chậm phát triển ở trẻ em.

  • Hạ Kali máu, tăng gluconeogenesis, tác dụng dị hóa.

  • Phù, cao huyết áp.

  • Teo da.

  • Teo cơ bắp.

Ít phổ biến:

  • Kích hoạt các rối loạn tâm thần trước đó.

  • Đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp.

Hiếm:

  • Trầm cảm, hưng cảm ở bệnh nhân không có bệnh tâm thần trước đây.

  • Tăng huyết áp nội sọ lành tính.

  • Hoại tử xương.

  • Đứt gân.

Chưa rõ mức độ:

  • Tăng bạch cầu.

  • Mẫn cảm thuốc, sốc phản vệ.

  • Hội chứng cai steroid.

  • Nhiễm toan chuyển hóa.

  • Giữ nước.

  • Giảm dung nạp glucose.

  • Rối loạn cảm xúc…

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Solupred

  • Thuốc ảnh hưởng đến khả năng sinh sản, phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

  • Khả năng sinh sản: Các kết quả nghiên cứu trên động vật chỉ ra rằng, thuốc làm giảm khả năng sinh sản.

  • Phụ nữ mang thai: Các nghiên cứu trên động vật chứng minh thuốc phát sinh nhiều dị tật khác nhau như khoảng cách vòm miệng, dị tật xương. Đồng thời khi sử dụng kéo dài đã quan sát thấy giảm nhau thai và cân nặng khi sinh trên động vật. Ngoài ra có nguy cơ suy thượng thận ở trẻ sơ sinh trong quá trình điều trị lâu dài. Do đó khi mang thai, cân nhắc thật kỹ lưỡng trước khi quyết định sử dụng.

  • Bà mẹ cho con bú: Thuốc được tiết vào sữa mẹ nhưng nguy cơ ảnh hưởng đến em bé dường như không xảy ra ở liều điều trị.

  • Một số tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thị giác, mệt mỏi đã được ghi nhận sau khi sử dụng thuốc, do đó những người lái xe và vận hành máy móc nên thận trọng khi sử dụng.

  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt menase hoặc kém hấp thu glucose-galactose thì  không nên dùng thuốc này.

  • Thuốc gây ức chế tăng trưởng ở trẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên, do đó không nên điều trị lâu dài với thuốc. Trong trường hợp bắt buộc phải điều trị lâu dài, cần theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ sơ sinh/trẻ em.

Cách bảo quản thuốc Solupred

  • Tránh xa tầm tay trẻ em.

  • Để thuốc ở những nơi khô ráo, tránh tiếp xúc với ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.

Quy cách đóng gói thuốc Solupred

  • Hộp 20 viên
Quy cách đóng gói thuốc Solupred

Mỗi hộp thuốc Solupred có 1 lọ 20 viên

Xuất xứ thuốc Solupred

  • Pháp

Nhà sản xuất thuốc Solupred

  • Sanofi

Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Feldene 20mg/ml

Thuốc Solupred mua ở đâu? Thuốc Solupred giá bao nhiêu ? 

Quy cách

Hộp 30 viên

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Solupred”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *