Tên gốc: alverin citrat
Phân nhóm: thuốc chống co thắt
Tên biệt dược: Spasmaverine®
| Xuất xứ: | Việt Nam |
| Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 20 viên nén |
| Mã sản phẩm: | CP9035 |
| Thương hiệu: | Công ty cổ phần sanofi Việt Nam |
| Hoạt chất: | Alverine citrate |
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 20 viên nén
Spasmaverin giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoá trong các bệnh lý như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi ruột thừa của đại tràng, và đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận .Chứng đau bụng kinh nguyên phát




Spasmaverine (alverin) là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin. Chất này tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn (tiêu hóa, tiết niệu, sinh dục) mà không tác động lên mạch máu, tim, phế quản.
Do không có tác dụng kiểu atropin, Spasmaverine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Spasmaverine là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin
Mỗi 1 viên Spasmaverine nén tròn có chứa :
Với tác dụng làm giảm cơ thắt cơ trơn tiêu hóa tiết niệu thuốc được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị đau do co thắt cơ trơn tiêu hóa, tiết niệu như: đau bụng quặn, đau đường niệu,…
Với tác dụng lên cơ trơn sinh dục thuốc còn được bác sĩ chỉ định dùng trong các trường hợp đau do co thắt cơ trơn tử cung như: đau bụng kinh, đau bụng sau khi sinh…
Người lớn ( kể cả người cao tuổi ) : 1 hoặc 2 viên/lần, dùng 1 – 3 lần mỗi ngày
Alverine citrate có thể được dùng cho trẻ em từ 12 tuổi trở lên với liều dùng tương đương như người lớn
Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi
Thuốc Spasmaverine không được sử dụng thuốc cho bệnh nhân:

Spasmaverine không sử dụng cho Phụ nữ có thai và cho con bú

Tên gốc: alverin citrat
Phân nhóm: thuốc chống co thắt
Tên biệt dược: Spasmaverine®
Spasmaverine® với hàm lượng 40mg, có tác dụng chống co thắt, thường được sử dụng để giảm đau bụng và đau thắt ở vùng bụng dưới có liên quan đến các hội chứng ruột kích thích và bệnh đường ruột. Spasmaverine® 40mg cũng có thể được dùng để giảm bớt chứng chuột rút.
Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng. Bạn chỉ sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.
Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.
Tham khảo ý kiến bác sĩ để biết thông tin về liều lượng của Spasmaverine®.
Liều đề nghị trong một số trường hợp do đau bụng kinh, co thắt đường tiêu hóa là 60-120mg x 1-3 lần/ngày.
Liều khuyến cáo cho đau bụng kinh, co thắt đường tiêu hóa cho trẻ trên 12 tuổi là 60-120mg 1-3 lần/ngày.
Liều dùng chưa được xác định ở bệnh nhân nhi dưới 12 tuổi. Hãy hỏi ý kiến bác sĩ nếu bạn định dùng thuốc này cho trẻ.
Trước khi bắt đầu sử dụng thuốc, bạn hãy đọc tờ thông tin hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trong hộp thuốc. Tờ hướng dẫn này sẽ cung cấp cho bạn nhiều thông tin về thuốc và danh sách đầy đủ những tác dụng phụ bạn có thể mắc phải trong quá trình sử dụng thuốc.
Bạn dùng thuốc theo chỉ dẫn trên nhãn thuốc. Thuốc có hai loại hàm lượng là viên nang 60mg và 120mg. Viên nang 120mg có thêm chữ “Forte” sau tên biệt dược. Liều lượng thông thường dành cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi là 60-120mg. Bạn uống một, hai hoặc ba lần mỗi ngày, phụ thuộc tình trạng nghiêm trọng của bệnh. Thuốc alverin không thích hợp cho trẻ em dưới 12 tuổi.
Bạn uống viên nang chung với nước. Bạn có thể dùng thuốc alverin trước hoặc sau bữa ăn.
Bạn nên sử dụng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ và kiểm tra thông tin trên nhãn để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác. Đặc biệt, bạn không sử dụng thuốc với liều lượng thấp, cao hoặc kéo dài hơn so với thời gian được chỉ định.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.
Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Một số tác dụng phụ được liệt kê dưới đây:
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:
Thuốc Spasmaverine có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.
Spasmaverine được đóng gói hộp 3 vỉ x 20 viên nén
Công ty cổ phần sanofi Việt Nam – Việt Nam.

Sẵn sàng tư vấn, giải đáp thắc mắc của quý khách hàng 24/24

| Xuất xứ: | Việt Nam |
| Quy cách: | Hộp 3 vỉ x 20 viên nén |
| Mã sản phẩm: | CP9035 |
| Thương hiệu: | Công ty cổ phần sanofi Việt Nam |
| Hoạt chất: | Alverine citrate |
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 20 viên nén
Spasmaverin giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoá trong các bệnh lý như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau túi ruột thừa của đại tràng, và đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận .Chứng đau bụng kinh nguyên phát




Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.