Thuoc-Tasigna-200mg-Nilotinib-dieu-tri-ung-thu-mau-nhiem-sac-the-Philadelphia-2-e1619672591623
Thuoc-Tasigna-200mg-Nilotinib-dieu-tri-ung-thu-mau-nhiem-sac-the-Philadelphia-2-e1619672591623
Thuốc Tasigna 200mg là gì ?
Cách bảo quản thuốc Tasigna 200mg

Tasigna 200mg – thuốc dùng để điều trị ung thư

Liên hệ
Xuất xứ:Thụy Sỹ
Quy cách:Hộp 1 vỉ X 7 viên
Mã sản phẩm:N/A
Thương hiệu:
Hoạt chất:

Thuốc Tasigna 200mg là thuốc dùng để điều trị ung thư được biết đến với công dụng: Chỉ định bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) ở người lớn: (a) giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán; (b) giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib.

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi nvcheckdon
Cập nhật lần cuối: 03/12/2021 02:32 chiều

Thuốc Tasigna 200mg là gì ?

Thuốc Tasigna 200mg là gì ?

Thuốc Tasigna 200mg là thuốc điều trị ung thư

Thuốc Tasigna 200mgthuốc dùng để điều trị ung thư được biết đến với công dụng: Chỉ định bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) ở người lớn: (a) giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán; (b) giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib.

Thuốc Tasigna 200mg gồm thành phần gì?

Nilotinib

Công dụng của thuốc Tasigna 200mg

Chỉ định bệnh bạch cầu tủy mạn với nhiễm sắc thể Philadelphia (+) ở người lớn: (a) giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán; (b) giai đoạn mạn tính và giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib.

Sản phẩm có cùng công dụng

A-HPC- Tăng Đề Kháng , Hỗ Trợ Điều Trị Ung Thư

Doxorubicin “Ebewe” 10mg – thuốc điều trị ung thư

Liều dùng của thuốc Tasigna 200mg

Dùng kết hợp yếu tố tăng tạo máu (như erythropoietin, G-CSF) hay dùng cùng hydroxyurea hoặcanagrelide nếu có chỉ định.
Giai đoạn mạn tính mới được chẩn đoán: 300 mg 2 lần/ngày, cách khoảng 12 giờ, tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân.
Giai đoạn mạn tính & giai đoạn tăng tốc, kháng lại hoặc không dung nạp ít nhất một trị liệu trước đó bao gồm imatinib: 400 mg 2 lần/ngày, cách khoảng 12 giờ, tiếp tục điều trị chừng nào vẫn còn có lợi cho bệnh nhân.
Xuất hiện độc tính về huyết học không liên quan bệnh bạch cầu hiện có: ngừng tạm thời &/hoặc giảm liều; không phải về huyết học mức độ vừa-nặng có ý nghĩa lâm sàng: ngừng dùng, có thể điều trị lại liều 400 mg 1 lần/ngày khi độc tính đã được xử trí, xem xét tăng lại liều ban đầu 2 lần/ngày. Tăng lipase độ 3-4: giảm liều 400 mg/ngày hoặc ngưng dùng, bilirubin hoặc transaminase độ 3-4: giảm liều 400 mg 1 lần/ngày hoặc tạm ngưng dùng.

Tác dụng phụ của thuốc Tasigna 200mg

  • Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:
    • Chảy máu bất thường (bầm tím, máu trong nước tiểu hoặc phân của bạn)
    • Sưng, tăng cân nhanh, cảm thấy khó thở
    • Chảy máu trong não – nhức đầu đột ngột, nhầm lẫn, vấn đề về thị lực và chóng mặt
    • Dấu hiệu của các vấn đề về gan hoặc tuyến tụy – đau dạ dày trên (có thể lan ra lưng), buồn nôn hoặc nôn, nước tiểu sẫm màu, vàng da (vàng da hoặc mắt)
    • Số lượng tế bào máu thấp – sốt, ớn lạnh, đổ mồ hôi đêm, lở miệng, da nhợt nhạt, yếu bất thường
    • Dấu hiệu giảm lưu lượng máu – đau chân hoặc cảm giác lạnh, đau ngực, tê, khó đi lại, vấn đề về lời nói
    • Dấu hiệu của sự phá vỡ tế bào khối u – nhầm lẫn, yếu, chuột rút cơ bắp, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, đi tiểu giảm, ngứa ran ở tay và chân hoặc quanh miệng của bạn.

    Tasigna có thể ảnh hưởng đến sự tăng trưởng ở trẻ em và thanh thiếu niên. Hãy cho bác sĩ của bạn nếu con bạn không phát triển với tốc độ bình thường trong khi sử dụng thuốc này.

    Các tác dụng phụ thường gặp của Tasigna có thể bao gồm:

    • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón
    • Phát ban, rụng tóc tạm thời
    • Đổ mồ hôi đêm
    • Đau ở xương, cột sống, khớp hoặc cơ bắp của bạn
    • Đau đầu, cảm thấy mệt mỏi
    • Sổ mũi hoặc nghẹt mũi, hắt hơi, ho, đau họng.

    Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

Cách bảo quản thuốc Tasigna 200mg

Cách bảo quản thuốc Tasigna 200mg

Cách bảo quản thuốc Tasigna 200mg nơi khô ráo thoáng mát

  • Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp

Lưu ý khi dùng thuốc Tasigna 200mg

Chống chỉ định :

Đã biết quá mẫn cảm với thành phần thuốc.

Thận trọng lúc dùng :

Bệnh nhân có QTc kéo dài hoặc có nguy cơ cao QTc kéo dài (khoảng QT kéo dài bẩm sinh; bệnh tim nặng hoặc không kiểm soát được bao gồm mới bị nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đau thắt ngực không ổn định hoặc chậm nhịp tim có ý nghĩa lâm sàng; đang dùng thuốc chống loạn nhịp tim hoặc chất khác làm kéo dài khoảng QT), suy gan, có tiền sử bị viêm tụy, cắt dạ dày toàn phần. Hạ kali & magiê máu phải được điều chỉnh, và xác định chỉ số lipid máu & nồng độ glusose máu trước khi dùng Tasigna và theo dõi định kỳ trong quá trình điều trị. Không dung nạp galactose di truyền, thiếu lactase nghiêm trọng, kém hấp thu glucose-galactose: không khuyến cáo dùng. Điều chỉnh mất nước có ý nghĩa lâm sàng và điều trị mức acid uric cao trước khi bắt đầu điều trị. Chưa nghiên cứu an toàn và hiệu quả trên trẻ em và thiếu niên dưới 18 tuổi. Thai kỳ: không nên dùng trừ khi cần thiết. Phụ nữ đang dùng Tasigna không được cho con bú. Khi lái xe, sử dụng máy móc.

Tương tác thuốc :

Thuốc có thể làm tăng nồng độ nilotinib trong huyết thanh: imatinib, chất ức chế mạnh CYP3A4 (bao gồm nhưng không giới hạn như ketoconazole, itraconazole, voriconazole, ritonavir, clarithromycin, telithromycin); làm giảm nồng độ nilotinib trong huyết thanh: thuốc cảm ứng CYP3A4 (ví dụ phenytoin, rifampicin, carbamazepine, phenobarbital, cỏ St. John’s). Dùng khoảng 10 tiếng trước và khoảng 2 tiếng sau khi dùng đồng thời thuốc kháng H2. Dùng thuốc kháng acid khoảng 2 tiếng trước hoặc 2 tiếng sau khi dùng Tasigna. Thuốc có thể bị thay đổi nồng độ toàn thân do nilotinib: thuốc là cơ chất của CYP3A4 và có cửa sổ điều trị hẹp (bao gồm nhưng không giới hạn với alfentanil, cyclosporine, dihydroergotamine, ergotamine, fentanyl, sirolimus, tacrolimus). Thuốc chống loạn nhịp (bao gồm nhưng không giới hạn như amiodarone, disopyramide, procainamide, quinidine và sotalol) và thuốc khác có thể kéo dài khoảng QT (bao gồm nhưng không giới hạn như chloroquine, halofantrine, clarithromycin, haloperidol, methadone, moxifloxacin, bepridil, pimozide). Thức ăn làm tăng hấp thu và sinh khả dụng của nilotinib. Nước bưởi, thức ăn khác đã biết là ức chế CYP3A4.
Phân loại (US)/thai kỳ
Mức độ D: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ ở thai nhi người, nhưng do lợi ích mang lại, việc sử dụng thuốc trong thai kỳ có thể được chấp thuận, bất chấp nguy cơ (như cần thiết phải dùng thuốc trong các tình huống đe dọa tính mạng hoặc trong một bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).
Liệu pháp nhắm trúng đích.

Quy cách đóng gói của thuốc Tasigna 200mg

Hộp 1 vỉ X 7 viên

Nơi sản xuất thuốc Tasigna 200mg

Novartis Pharm Stein A.G – THỤY SĨ

Địa chỉ mua thuốc Tasigna 200mg uy tín, chất lượng

Thuốc Tasigna 200mg được bán tại hệ thống nhà thuốc Thục Anh ở địa chỉ : 276 Lương Thế Vinh, Trung văn, Nam Từ Liêm, Hà Nội

Ngoài ra quý khách hàng có thể mua thuốc online tại website: Nhathuocthucanh.com

Liên hệ hotline : 0988.828.002 nhà thuốc hoạt động online 24/24h.

Quy cách

Hộp 1 vỉ X 7 viên

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Tasigna 200mg – thuốc dùng để điều trị ung thư”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *