Voxin 1g
| Xuất xứ: | Hy Lạp |
| Quy cách: | Hộp đựng 1 lọ bột đông khô pha tiêm. Trong hộp có thêm tờ thông tin sản phẩm. |
| Mã sản phẩm: | N/A |
| Thương hiệu: | Công ty Vianex S.A. |
| Hoạt chất: | vancomycin hydroclorid |
Vancomycin được chỉ định ở tất cả các nhóm tuổi để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau: nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (cSSTI), nhiễm trùng xương và khớp, viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP).Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP).Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.




Thông tin sản phẩm Voxin 1g
Voxin 1g thuộc danh mục thuốc kháng sinh được biết đến với công dụng điều trị các bệnh nhiễm khuẩn. Ngoài ra để nắm rõ hơn về thông tin, tác dụng, chỉ định và những tác dụng phụ không mong muốn của các thuốc mà quý khách hàng sử dụng. Nhathuocthucanh.com xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về thuốc cũng như danh mục thuốc chung qua bài viết sau đây:

Thuốc Voxin 1g điều trị các bệnh nhiễm khuẩn
Thành phần của thuốc Voxin 1g
- Voxin 1g có chứa vancomycin hydroclorid hàm lượng 1000mg – tương ứng với 1.000.000 IU vancomycin.
Công dụng của thuốc Voxin 1g
Vancomycin được chỉ định ở tất cả các nhóm tuổi để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau:
Nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (cSSTI).
Nhiễm trùng xương và khớp.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP).
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP).
Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
Vancomycin cũng được chỉ định ở tất cả các nhóm tuổi trong điều trị dự phòng kháng khuẩn phẫu thuật ở những bệnh nhân có nguy cơ cao bị viêm nội tâm mạc.
Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: BIDVA
Liều dùng của thuốc Voxin 1g
Khi thích hợp, vancomycin nên được dùng kết hợp với các chất kháng khuẩn khác.
Liều ban đầu nên dựa trên trọng lượng cơ thể. Điều chỉnh liều tiếp theo nên dựa trên nồng độ trong huyết thanh để đạt được nồng độ trị liệu mục tiêu. Xem xét đến chức năng thận khi sử dụng các liều tiếp theo và cân nhắc khoảng thời gian dùng thuốc.
Bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên
Liều khuyến cáo là 15 đến 20 mg/kg trọng lượng cơ thể cứ sau 8 đến 12 giờ (không vượt quá 2g mỗi liều).
Ở những bệnh nhân bị bệnh nặng, có thể sử dụng liều tải 25-30 mg/kg trọng lượng cơ thể để đạt được nồng độ vancomycin trong huyết thanh đích nhanh chóng.
Trẻ sơ sinh và trẻ em từ một tháng đến dưới 12 tuổi
Liều khuyến cáo là 10 đến 15 mg/kg trọng lượng cơ thể cứ sau mỗi 6 giờ.
Thời gian điều trị tương ứng với các chỉ định cụ thể như sau:
Nhiễm trùng da và mô mềm: Nếu không hoại tử điều trị trong 7 đến 14 ngày và nếu hoạt tử điều trị trong 4 đến 6 tuần.
Nhiễm trùng xương khớp: 4 đến 6 tuần.
Chẩn đoán viêm phổi: 7 đến 14 ngày.
Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện, bao gồm viêm phổi do thở máy: 7 đến 14 ngày.
Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng: 4 đến 6 tuần.
Tác dụng phụ của thuốc Voxin 1g
Các phản ứng bất lợi sau đây có thể xuất hiện trong quá trình điều trị với Voxin 1g:
- Thường gặp: Giảm huyết áp, khó thở, suy thận biểu hiện chủ yếu bằng tăng nồng độ creatinin huyết thanh và Ure huyết thanh, ngứa, nổi mề đay.
- Ít gặp: Mất thính giác tạm thời hoặc vĩnh viễn.
- Hiếm gặp: Giảm bạch cầu có hồi phục, mất bạch cầu hạt, tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn, chóng mặt, ù tai, buồn nôn, viêm thận kẽ, suy thận cấp.
Những lưu ý khi sử dụng thuốc Voxin 1g
Phản ứng quá mẫn
- Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong có thể xảy ra. Trong trường hợp gặp phản ứng quá mẫn, phải ngừng điều trị bằng vancomycin ngay lập tức và phải bắt đầu áp dụng các biện pháp cấp cứu đầy đủ.
- Ở những bệnh nhân dùng vancomycin trong thời gian dài hơn hoặc đồng thời với các thuốc khác có thể gây giảm bạch cầu hoặc mất bạch cầu hạt, nên theo dõi số lượng bạch cầu đều đặn. Tất cả bệnh nhân dùng vancomycin nên được xét nghiệm huyết học định kỳ, xét nghiệm nước tiểu, xét nghiệm chức năng gan và thận.
- Vancomycin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có phản ứng dị ứng với teicoplanin vì nguy cơ mẫn cảm chéo, bao gồm sốc phản vệ gây tử vong, có thể xảy ra.
Độc tính trên tai
- Nhiễm độc thính giác có thể là tạm thời hoặc vĩnh viễn đã được báo cáo ở những bệnh nhân bị điếc trước đó, những người đã dùng quá liều tiêm tĩnh mạch, hoặc được điều trị đồng thời với một hoạt chất có độc tính trên tai khác như aminoglycoside. Vancomycin cũng nên tránh sử dụng ở những bệnh nhân mất thính lực trước đó. Để giảm nguy cơ nhiễm độc tai, nên xác định nồng độ hoạt chất trong máu định kỳ và kiểm tra định kỳ chức năng thính giác.
- Người cao tuổi đặc biệt dễ bị tổn thương thính giác. Việc theo dõi chức năng tiền đình và thính giác ở người cao tuổi nên được thực hiện trong và sau khi điều trị. Nên tránh sử dụng đồng thời với các chất độc hại cho tai khác.
Cách bảo quản thuốc Voxin 1g
- Thuốc nên được đặt trong bao bì kín, tránh sáng và để trong ngăn mát tủ lạnh.
Quy cách đóng gói thuốc Voxin 1g
- Hộp đựng 1 lọ bột đông khô pha tiêm. Trong hộp có thêm tờ thông tin sản phẩm.

Một hộp thuốc Voxin 1g có 1 lọ bột pha tiêm
Xuất xứ thuốc Voxin 1g
- Hy Lạp
Nhà sản xuất thuốc Voxin 1g
- Công ty Vianex S.A.
Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Auricularum
Voxin 1g mua ở đâu? Voxin 1g giá bao nhiêu ?
- Địa chỉ : 276 Lương Thế Vinh ( Cổng B Bệnh viên y học cổ truyền bộ công an )
- Hoặc mua online thông qua wedsite : Nhathuocthucanh.com . Để nhận được tư vấn trực tiếp từ những dược sĩ có kinh nghiệm người dùng có thể inbox trực tiếp, thông qua zalo, messenger, hoặc Gọi số máy trực tiếp : 0988.828.002
- Nhà Thuốc Thục Anh Hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng !
Quy cách
Hộp đựng 1 lọ bột đông khô pha tiêm. Trong hộp có thêm tờ thông tin sản phẩm.
| Xuất xứ: | Hy Lạp |
| Quy cách: | Hộp đựng 1 lọ bột đông khô pha tiêm. Trong hộp có thêm tờ thông tin sản phẩm. |
| Mã sản phẩm: | N/A |
| Thương hiệu: | Công ty Vianex S.A. |
| Hoạt chất: | vancomycin hydroclorid |
Vancomycin được chỉ định ở tất cả các nhóm tuổi để điều trị các bệnh nhiễm trùng sau: nhiễm trùng da và mô mềm phức tạp (cSSTI), nhiễm trùng xương và khớp, viêm phổi mắc phải cộng đồng (CAP).Viêm phổi mắc phải tại bệnh viện (HAP), bao gồm viêm phổi liên quan đến máy thở (VAP).Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.













Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.