Citicolin A.T 500mg
Citicolin A.T 500mg
Thuốc Citicolin A.T 500mg là thuốc gì?
Cách bảo quản thuốc Citicolin A.T 500mg

Citicolin A.T 500mg – Thuốc Bổ Trợ Động Kinh

Liên hệ
Xuất xứ:Việt Nam
Quy cách:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm:CP2019
Thương hiệu:
Hoạt chất:

Citicolin A.T 500mg điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn, bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi admin
Cập nhật lần cuối: 05/01/2022 12:49 sáng

Thuốc Citicolin A.T 500mg là thuốc gì?

Thuốc Citicolin A.T 500mg là thuốc gì?

Thuốc Citicolin A.T 500mg là thuốc bổ trợ động kinh

Citicolin A.T 500mgthuốc điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn, bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn

Thuốc Citicolin A.T 500mg gồm thành phần gì?

  • Citicolin (dưới dạng Citicolin natri) 500mg

Công dụng của thuốc Citicolin A.T 500mg

  • Điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương và ngoại vi, rối loạn lo âu lan tỏa ở người lớn.
  • Điều trị bổ trợ động kinh cục bộ kèm hoặc không kèm động kinh toàn thể ở người lớn

Sản phẩm có cùng công dụng

Thuốc Fycompa 4 mg – Điều trị bổ trợ cơn động kinh

THUỐC NEUCOTIC 300MG- ĐIỀU TRỊ ĐAU THẦN KINH

Liều dùng của thuốc Citicolin A.T 500mg

  • 150-600 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần.
  • Đau nguồn gốc thần kinh:
    • Khởi đầu 150 mg/ngày chia 2 hoặc 3 lần, sau 3-7 ngày có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, nếu cần tăng đến liều tối đa 600 mg sau 7 ngày tiếp theo.
  • Động kinh:
    • Khởi đầu 150 mg chia 2 hoặc 3 lần, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến liều tối đa 600 mg sau 1 tuần tiếp theo.
  • Rối loạn lo âu lan tỏa:
    • Bắt đầu 150 mg/ngày, sau 1 tuần có thể tăng đến 300 mg/ngày tùy dung nạp và đáp ứng, có thể tăng đến 450 mg và tối đa 600 mg/ngày sau mỗi khoảng thời gian 1 tuần tiếp theo.
  • Việc điều trị tiếp theo cần được đánh giá lại

Tác dụng phụ của thuốc Citicolin A.T 500mg

  • Chóng mặt, buồn ngủ.
  • Tăng cảm giác ngon miệng.
  • Tâm trạng phấn khích, nhầm lẫn, dễ bị kích thích, giảm ham muốn tình dục, mất phương hướng, mất ngủ.
  • Mất điều hòa, phối hợp bất thường, run, loạn vận ngôn, suy giảm trí nhớ, rối loạn khả năng tập trung, dị cảm, an thần, rối loạn cân bằng, lơ mơ, đau đầu.
  • Nhìn mờ, nhìn đôi.
  • Rối loạn tiền đình.
  • Nôn, khô miệng, táo bón, đầy hơi.
  • Rối loạn chức năng cương dương.
  • Dáng đi bất thường, cảm giác say rượu, mệt mỏi, phù ngoại vi, phù nề.
  • Tăng cân.
  • Hội chứng cai thuốc

Cách bảo quản thuốc Citicolin A.T 500mg

Cách bảo quản thuốc Citicolin A.T 500mg

Thuốc Citicolin A.T 500mg bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng mặt trời.

Lưu ý khi dùng thuốc Citicolin A.T 500mg

  • Bệnh nhân suy thận, đái tháo đường, có bệnh lý tim mạch, có yếu tố có thể thúc đẩy xuất hiện bệnh não, lớn tuổi.
  • Nếu cần, ngừng thuốc từ từ trong tối thiểu 1 tuần.
  • Trẻ em < 12 tuổi và thiếu niên (12-17 tuổi): độ an toàn và hiệu quả chưa được thiết lập.
  • Ngừng dùng ngay khi xuất hiện các triệu chứng của phù mạch.
  • Kiểm soát các dấu hiệu ý định và hành vi tự tử, tình trạng lạm dụng thuốc.
  • Phụ nữ có thai (không nên sử dụng, trừ khi thật sự cần), cho con bú (không cho con bú trong quá trình điều trị).
  • Khi lái xe, vận hành máy móc

Quy cách đóng gói của thuốc Citicolin A.T 500mg

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nơi sản xuất thuốc Citicolin A.T 500mg

Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên – Việt Nam

Địa chỉ mua thuốc Citicolin A.T 500mg uy tín, chất lượng

Thuốc Citicolin A.T 500mg được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh

Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Citicolin A.T 500mg – Thuốc Bổ Trợ Động Kinh”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *