Thuốc Combilipid 1920ml là gì ?
Lưu ý khi dùng thuốc Combilipid 1920ml

Combilipid 1920ml – Dung dịch truyền bổ sung năng lượng và các khoáng chất

Liên hệ

Thuốc Combilipid 1920ml là thuốc dùng để  tiêm truyền bổ sung năng lượng và các khoáng chất thiết yếu, nhờ vậy mà các quá trình trao đổi chất được kích thích và đạt hiệu quả hơn, cơ thể khỏe mạnh hơn….

Mua Ngay
Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Bởi nvcheckdon
Cập nhật lần cuối: 05/12/2021 11:47 chiều

Thuốc Combilipid 1920ml là gì ?

Thuốc Combilipid 1920ml là gì ?

Thuốc Combilipid 1920ml là dung dịch truyền

Thuốc Combilipid 1920mlthuốc dùng để  tiêm truyền bổ sung năng lượng và các khoáng chất thiết yếu, nhờ vậy mà các quá trình trao đổi chất được kích thích và đạt hiệu quả hơn, cơ thể khỏe mạnh hơn….

Thuốc Combilipid 1920ml gồm thành phần gì?

Túi  đạm 3 ngăn chứa: Nhũ tương chất béo (20%), dung dịch amino acid và chất điện giải (11.3%), dung dịch glucose (11%)
Thành phần: Dầu đậu nành tinh khiết; 51 g hoặc 68 g; Glucose; 97 g hoặc 130 g; L- Alanine; 4,8 g hoặc 6,4 g; L- Arginine; 3,4 g hoặc 4,5 g; L- Aspartic acid; 1 g hoặc 1,4 g; L- Glutamic acid; 1,7 g hoặc 2,2 g; L- Glycine; 2,4 g hoặc 3,2 g; L- Histidine; 2,0 g hoặc 2,7 g; L- Isoleucine; L- Leucine; Lysine; 2,7 g hoặc 3,6 g; L- Methionine; L- Phenylalanine; L- Proline; L- Serine; 1,4 g hoặc 1,8 g; L- Threonine; L- Tryptophan; 0,57 g hoặc 0,76 g; L- Tyrosine; 0,069 g hoặc 0,092 g; L- Valine; 2,2g hoặc 2.

Công dụng của thuốc Combilipid 1920ml

Tăng thân nhiệt, tăng enzyme gan, viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, dị ứng, phát ban, mày đay, thở gấp, tăng/hạ HA, h/c tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, h/c quá tải chất béo.
Phản ứng bất lợi với axit amin (Combilipid Peri Inj.) Được quan sát thấy ở 132 (2,37%) trong tổng số 5.564 trường hợp.
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là buồn nôn hoặc buồn nôn trong 70 phản ứng (1,26%), chán ăn trong 41 phản ứng (0,74%), nôn trong 24 phản ứng (0,43%), bụng đầy hơi trong 19 phản ứng (0,34%), khó chịu ở miệng (bao gồm khô miệng cảm giác, khát) trong 14 phản ứng (0,25%) và tăng aspartate aminotransferase (glutamic oxaloacetic transaminase) [AST (GOT)] và alanine aminotransferase (glutamate-pyruvate transaminase) [ALT (GPT)] trong 9 phản ứng (0,16%) , vào cuối kiểm tra lại.
Tác dụng của của Carbohydrate trong thuốc Combilipid Peri có thể xảy ra
Đau mạch máu. Trên liều lớn và truyền nhanh: Phù não, phù phổi, phù ngoại vi, nhiễm độc nước, tăng kali máu, viêm tắc tĩnh mạch, rối loạn gan hoặc thận.

Sản phẩm có cùng công dụng

Human Albumin 20% 50ml Behring – Dung dịch truyền

Nutriflex Peri 1000ml – Dung dịch truyền

Liều dùng của thuốc Combilipid 1920ml

Người lớn: khoảng liều ứng với 0,10-0,15 g nitơ/kg/ngày (0,7-1,0 g acid amin/kg/ngày) và tổng năng lượng 20-30 kCal/kg/ngày là 27-40 mL Combilipid/kg/ngày.
Trẻ em 2-10t.: bắt đầu với liều thấp từ 14-28 mL/kg/ngày (tương ứng 0,49-0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34-0,67 g acid amin/kg/ngày và 0,95-1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó tăng 10-15 mL/kg/ngày cho đến tối đa 40 mL/kg/ngày.
Tốc độ tiêm truyền: Tốc độ truyền tối đa của dung dịch glucose là 0,25 g/kg thể trọng/giờ. Tốc độ truyền tối đa với dung dịch amino acid là 0,1g/kg thể trọng/giờ.
Tốc độ cung cấp chất béo tối đa 0,15g/kg thể trọng/giờ. Với thuốc Combilipid Peri Injection 1920ml Tốc độ truyền không được quá 3,7 ml/kg/giờ (tương ứng với 0,25 g glucose, 0,09 g amino acid và 0,13 g chất béo/kg/giờ).
Khoảng cách giữa 2 lần tiêm truyền đối với từng túi Combilipid Peri Injection 1920ml riêng rẽ là 12-24 tiếng.
Truyền tĩnh mạch vào tĩnh mạch ngoại vi hoặc trung tâm. Truyền dịch có thể được tiếp tục miễn là cần thiết cho tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.
Để giảm thiểu nguy cơ viêm tắc tĩnh mạch cho ứng dụng ngoại vi, nên luân chuyển hàng ngày của vị trí tiêm truyền.

Tác dụng phụ của thuốc Combilipid 1920ml

Tăng thân nhiệt, tăng enzyme gan, viêm tắc tĩnh mạch huyết khối, dị ứng, phát ban, mày đay, thở gấp, tăng/hạ HA, h/c tan huyết, tăng sinh hồng cầu non, đau vùng bụng, đau đầu, buồn nôn, nôn, h/c quá tải chất béo.
Phản ứng bất lợi với axit amin (Combilipid Peri Inj.) Được quan sát thấy ở 132 (2,37%) trong tổng số 5.564 trường hợp.
Các phản ứng bất lợi thường gặp nhất là buồn nôn hoặc buồn nôn trong 70 phản ứng (1,26%), chán ăn trong 41 phản ứng (0,74%), nôn trong 24 phản ứng (0,43%), bụng đầy hơi trong 19 phản ứng (0,34%), khó chịu ở miệng (bao gồm khô miệng cảm giác, khát) trong 14 phản ứng (0,25%) và tăng aspartate aminotransferase (glutamic oxaloacetic transaminase) [AST (GOT)] và alanine aminotransferase (glutamate-pyruvate transaminase) [ALT (GPT)] trong 9 phản ứng (0,16%) , vào cuối kiểm tra lại.
Tác dụng của của Carbohydrate trong thuốc Combilipid Peri có thể xảy ra
Đau mạch máu. Trên liều lớn và truyền nhanh: Phù não, phù phổi, phù ngoại vi, nhiễm độc nước, tăng kali máu, viêm tắc tĩnh mạch, rối loạn gan hoặc thận.

Cách bảo quản thuốc Combilipid 1920ml

Nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp

Lưu ý khi dùng thuốc Combilipid 1920ml

Lưu ý khi dùng thuốc Combilipid 1920ml

Lưu ý khi dùng thuốc Combilipid 1920ml kết hợp với chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng

Bạn nên kết hợp với chế độ ăn đầy đủ dinh dưỡng theo khuyến cáo của bác sĩ.
Trước khi tiêm truyền cần được làm các xét nghiệm cần thiết. Không được tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định của bác sĩ.
Không được sử dụng quá liều vì có nguy cơ cao hơn bị tác dụng phụ.
Không sử dụng khi dung dịch đã hết hạn sử dụng.

Quy cách đóng gói của thuốc Combilipid 1920ml

Túi 3 ngăn 1920ml

Nơi sản xuất thuốc Combilipid 1920ml

Công ty Choongwae Pharma Corp – HÀN QUỐC

Địa chỉ mua thuốc Combilipid 1920ml uy tín, chất lượng

Thuốc Combilipid 1920ml được bán tại địa điểm kinh doanh của Nhà Thuốc Thục Anh

Nhà Thuốc Thục Anh hoạt động Online 24 giờ. Trân trọng!

Quy cách

Túi 3 ngăn 1920ml

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Combilipid 1920ml – Dung dịch truyền bổ sung năng lượng và các khoáng chất”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *