renitec

Renitec 10 – Thuốc điều trị tăng huyết áp

Liên hệ
Xuất xứ:Anh
Quy cách:Hộp 3 vỉ x 10 viên
Mã sản phẩm:N/A
Thương hiệu:
Hoạt chất:

Renitec 10  điều trị các bệnh cao huyết áp vô căn, cao huyết áp thận và trị trị suy tim.

Hệ Thống nhà thuốc Thục Anh
Hàng chính hãng, giá cả hợp lý , giao hàng toàn quốc
Tư vấn đúng thuốc, đúng bệnh
Đổi trả hàng trong vòng 3 ngày, hoàn tiền ngay lập tức.
Mua Ngay
Bởi nvcheckdon
Cập nhật lần cuối: 08/12/2021 12:00 chiều

Thông tin sản phẩm thuốc Renitec 10 – Thuốc điều trị tăng huyết áp

Renitec 10 – Thuốc điều trị tăng huyết áp   thuộc danh mục Huyết áp – tim mạch điều trị các bệnh cao huyết áp vô căn, cao huyết áp thận và trị trị suy tim. Nhà thuốc  Thục Anh xin cung cấp thêm 1 số thông tin mà khách hàng quan tâm về cũng như danh mục thuốc chung qua bài viết sau đây:

Thông tin sản phẩm thuốc Renitec 10

Thuốc Renitec 10 điều trị các bệnh cao huyết áp vô căn

Thành phần của thuốc Renitec 10

  • Dược chất chính: Enalapril maleate 10mg
  • Loại thuốc:  Thuốc tim mạch

Công dụng của thuốc Renitec 10

Tất cả các độ cao huyết áp vô căn:

  • Enalapril maleate có thể dùng một mình hay kết hợp với các thuốc chống cao huyết áp khác.
  • Trong cao huyết áp nồng độ renin thấp, Enalapril maleate ít có tác dụng.

Cao huyết áp thận:

  • Trong trường hợp cao huyết áp nồng độ renin cao, hiệu quả thuốc tăng mạnh.

Suy tim:

  • Dùng phụ trị.

Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Natrixam

Liều dùng của thuốc Renitec 10

Cách dùng

Thuốc dùng đường uống

Liều dùng

  • Liều hàng ngày là 10-40mg dùng một lần hay chia làm hai. Liều tối đa là 80mg/ngày. Nên bắt đầu bằng liều thấp, vì có thể có triệu chứng hạ huyết áp.

Cao huyết áp:

  • Liều khởi đầu là 5mg. Có thể tăng tùy theo sự đáp ứng huyết áp. Liều duy trì có thể được xác định sau 2-4 tuần điều trị.
  • Trong trường hợp đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu, nên ngưng trước 2-3 ngày rồi mới dùng Enalapril maleate. Nếu không, thì giảm liều Enalapril maleate còn 2,5mg dưới sự giám sát chặt chẽ. Vì sự hạ áp quá mạnh có thể gây ngất, chú ý đặc biệt khi có bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hay bệnh mạch não (đau thắc ngực, nhồi máu cơ tim, ngừng tim, tổn thương mạch não có thể phát triển).

Suy tim:

  • Thường kết hợp với digitalis và thuốc lợi tiểu. Trong các trường hợp này nên giảm liều thuốc lợi tiểu trước khi dùng Enalapril maleate và bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận.
  • Liều khởi đầu là 2,5mg tăng dần đến liều duy trì. Một sự hạ áp ban đầu không phải là chống chỉ định cho việc dùng thuốc với liều thích hợp sau này.
  • Trong trường hợp suy thận, liều phải giảm và thời gian giữa 2 lần dùng thuốc phải được kéo dài. Với bệnh nhân suy thận nặng (thanh thải creatinin ≤30ml/phút hay creatinin huyết thanh ≥3mg/dl), liều khởi đầu là 2,5mg. Liều hàng ngày không nên vượt quá 40mg.
  • Mặc dù Enalapril maleate không có phản ứng bất lợi lên chức năng thận, sự hạ áp bởi tác dụng ức chế men chuyển có thể làm trầm trọng thêm suy thận đã mắc. Ở những bệnh nhân này, có thể xảy ra suy tim cấp hầu hết đều phục hồi được theo những kinh nghiệm có được cho đến nay. Một sự tăng vừa phải nồng độ urea và creatinin huyết tương có thể thấy ở vài bệnh nhân cao huyết áp không suy thận đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu.
  • Ở các bệnh nhân thẩm phân phúc mạc, liều thông thường là 2,5mg, nhưng phải nhớ rằng Enalapril maleate có thể qua màng thẩm phân.

Tác dụng phụ của thuốc Renitec 10

  • Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và tạm thời không cần ngưng thuốc.
  • Hiếm khi xảy ra choáng váng, nhức đầu, mệt mỏi và suy yếu, thỉnh thoảng hạ áp, hạ áp tư thế, ngất do hạ áp, buồn nôn, tiêu chảy, chuột rút, ho, nổi ban. Rất hiếm khi xảy ra suy thận, thiểu niệu.
  • Mẫn cảm: phù thần kinh mạch có thể xảy ra dưới dạng phù mặt, môi, lưỡi, hầu, họng và tứ chi; trong những trường hợp này, ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ ngay.
  • Những thay đổi cận lâm sàng: tăng trị số men gan và nồng độ bilirubin huyết, tăng kali huyết và giảm natri huyết, tăng creatinin và urea huyết (khả hồi), giảm giá trị hemoglobin và hematocrit.
  • Các trường hợp sau rất hiếm khi xảy ra:
  • Hệ tim mạch: nhịp tim nhanh, hồi hộp, loạn nhịp, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, chấn thương mạch não do hạ áp mạnh.
  • Hệ hô hấp: viêm phế quản, ho, co thắt phế quản, khó thở, viêm phổi, khàn giọng.
  • Hệ tiêu hóa: khô miệng, mất sự ngon miệng, nôn, tiêu chảy, táo bón, viêm tụy, tắc ruột.
  • Suy gan: viêm gan, vàng da.
  • Hệ thần kinh: trầm cảm, lú lẫn, mất ngủ.
  • Da: hồng ban dạng vảy nến, mề đay, ngứa (do phản ứng tăng cảm), nổi ban như hồng ban đa dạng, nhạy cảm ánh sáng, rụng tóc.
  • Các cơ quan tạo huyết: thay đổi công thức máu (giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, suy tủy, hiếm khi mất bạch cầu hạt).
  • Hệ sinh dục tiết niệu: vài trường hợp protein niệu.
  • Mẫn cảm: thay đổi da, sốt, đau cơ và khớp, viêm mạch, ANA dương tính, tăng bạch cầu ưa eosin.
  • Các hệ cơ quan khác: mờ mắt, rối loạn thăng bằng, ù tai, bất lực, thay đổi vị giác, viêm lưỡi, toát mồ hôi.

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Renitec 10

Chống chỉ định

  • Nhạy cảm với enalapril.
  • Có tiền sử phù thần kinh mạch do thuốc ức chế men chuyển.
  • Trong trường hợp nồng độ kali huyết tăng cao, nên lưu ý đến tác dụng lợi kali.

Thận trọng lúc dùng

  • Các triệu chứng hạ huyết áp có thể xảy ra ở những bệnh nhân đã điều trị trước với thuốc lợi tiểu hay có tình trạng giảm thể tích dịch (ví dụ như toát mồ hôi nhiều, nôn thường xuyên, tiêu chảy, mất muối) hay suy tim và cao huyết áp renin cao. Trong trường hợp suy tim, huyết áp và chức năng thận phải được kiểm tra trước và trong khi điều trị.
  • Chú ý đặc biệt ở các bệnh nhân phù thần kinh mạch.
  • Khi dùng cho các bệnh nhân hẹp động mạch thận hai bên, kiểm tra kỹ chức năng thận (có thể xảy ra tăng nồng độ creatinin huyết tương).
  • Ở các bệnh nhân chịu phẫu thuật hay trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ áp, Enalapril maleate sẽ ngăn chặn sự giải phóng renin bù và thứ phát để tạo thành angiotensin II. Nếu hạ áp xảy ra, nên bù dịch.

Lúc có thai

  • Cũng như các thuốc ức chế men chuyển khác, Enalapril maleate có thể gây hại cho thai nhi.

Nuôi con bú:

  • Enalapril qua sữa mẹ, tác dụng lên trẻ em chưa được nghiên cứu.

Tương tác thuốc :

Chống chỉ định phối hợp:

  • Thuốc lợi tiểu lợi kali (spironolactone, triamteren, amiloride), nồng độ kali huyết tương có thể tăng, đặc biệt trong trường hợp suy thận, do đó phải kiểm tra thường xuyên nồng độ kali huyết.
  • Có vài dữ kiện cho thấy NSAID làm giảm tác dụng Enalapril maleate.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Các thuốc chống cao huyết áp khác (cộng lực) chú ý thuốc lợi tiểu nhóm thiazide.
  • Lithium (thanh thải lithium có thể giảm, cần kiểm tra nồng độ litium huyết tương thường xuyên).
  • Narcotic (tác dụng hạ áp tăng).
  • Rượu (tác dụng rượu tăng).

Cách bảo quản thuốc Renitec 10

  • Nơi khô ráo, thoáng mát

Quy cách đóng gói thuốc Renitec 10

  • Hộp 3 vỉ x 10 viên
Quy cách đóng gói thuốc Renitec 10

Mỗi hộp thuốc Renitec 10 có 30 viên

Xuất xứ thuốc Renitec 10

  • Anh

Nhà sản xuất thuốc Renitec 10

  • Msd

Xin mời quý khách tham khảo thêm sản phẩm tương tự: Pecrandil 10

Thuốc Renitec 10 mua ở đâu? Thuốc Renitec 10 giá thành bao nhiêu?

Quy cách

Hộp 3 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất

MSD

Đánh giá

Chưa có đánh giá nào.

Hãy là người đầu tiên nhận xét “Renitec 10 – Thuốc điều trị tăng huyết áp”

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *